Hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu thi đua đối với Dân quân tự vệ bao gồm những gì?
Có những danh hiệu thi đua nào dành cho lực lượng Dân quân tự vệ?
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 93/2024/TT-BQP quy định:
Danh hiệu thi đua
1. Đối với cá nhân
a) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”;
b) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quân”;
c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
d) Danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”.
2. Đối với tập thể
a) Danh hiệu “Đơn vị quyết thắng”;
b) Danh hiệu “Đơn vị tiên tiến”.
Như vậy, có tổng cộng 06 danh hiệu thi đua dành cho lực lượng Dân quân tự vệ, trong đó có 04 danh hiệu dành cho cá nhân Dân quân tự vệ và 02 danh hiệu dành cho tập thể Dân quân tự vệ, cụ thể là:
Đối với cá nhân:
- Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”;
- Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quân”;
- Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
- Danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”.
Đối với tập thể:
- Danh hiệu “Đơn vị quyết thắng”;
- Danh hiệu “Đơn vị tiên tiến”.
Hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu thi đua đối với Dân quân tự vệ bao gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu thi đua đối với Dân quân tự vệ bao gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 26 Thông tư 93/2024/TT-BQP quy định:
Hồ sơ xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
1. Quy định chung về hồ sơ, thủ tục khen thưởng
Thực hiện theo quy định tại các Điều 84 và Điều 85 Luật Thi đua, khen thưởng và các Điều 30 và 31 Nghị; định số 98/2023/NĐ-CP và các quy định sau:
a) Cấp quản lý về tổ chức, cá nhân thuộc tổ chức, thành phần của Dân quân tự vệ, quỹ lương có trách nhiệm tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với đối tượng thuộc phạm vi quản lý;
b) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng phải phù hợp với hình thức, mức hạng khen thưởng. Báo cáo thành tích thực hiện theo mẫu từ số 02 đến số 11 quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP. Nội dung báo cáo thành tích phải có đủ các căn cứ để đối chiếu với các tiêu chuẩn quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản quy phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng.
c) Khi trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phải đóng dấu giáp lai; đồng thời gửi file điện tử của hồ sơ đến Cục Dân quân tự vệ, trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật Nhà nước, bí mật quân sự.
2. Hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu thi đua, gồm:
a) Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua;
b) Biên bản bình xét thi đua;
c) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen thưởng.
d) Các văn bản liên quan theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 84 Luật Thi đua, khen thưởng và Điều 30 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP (nếu có).
...
Như vậy, hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu thi đua đối với Dân quân tự vệ cần phải đầy đủ các thành phần sau:
- Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua;
- Biên bản bình xét thi đua;
- Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen thưởng.
- Các văn bản liên quan theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 84 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 và Điều 30 Nghị định 98/2023/NĐ-CP (nếu có).
Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu thi đua là rất quan trọng. Nó không chỉ đảm bảo quyền lợi cho cá nhân, tập thể mà còn góp phần nâng cao ý thức trách nhiệm và động lực làm việc trong lực lượng Dân quân tự vệ.
Các cơ quan, tổ chức cần chú ý đến từng chi tiết trong hồ sơ để đảm bảo quá trình xét duyệt diễn ra thuận lợi và hiệu quả.
Quy trình xét đề nghị khen thưởng cho lực lương Dân quân tự vệ như thế nào?
Căn cứ theo Điều 25 Thông tư 93/2024/TT-BQP quy định, quy trình xét đề nghị khen thưởng cho lực lượng Dân quân tự vệ thực hiện theo trình tự như sau:
Bước 1: Tổ chức báo công, bình công
Cá nhân và tập thể phải báo cáo thành tích của mình tại hội nghị bình xét khen thưởng của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Bước 2: Tổng hợp báo cáo
Cơ quan hoặc cán bộ đảm nhiệm công tác Dân quân tự vệ (trong trường hợp không có cơ quan Dân quân tự vệ) sẽ tổng hợp và báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cùng cấp thông qua cán bộ phụ trách công tác thi đua, khen thưởng.
Bước 3: Xem xét đề nghị khen thưởng
Hội đồng hoặc tổ thi đua - khen thưởng sẽ tiến hành xem xét và đề nghị khen thưởng cho các cá nhân và tập thể có thành tích xuất sắc.
Bước 4: Báo cáo kết quả
Cơ quan chính trị, hoặc cán bộ chính trị (trong trường hợp không có cơ quan chính trị), hoặc cơ quan, cán bộ đảm nhiệm công tác Dân quân tự vệ sẽ tổng hợp kết quả họp hội đồng, tổ thi đua - khen thưởng và báo cáo cấp ủy đảng (ban thường vụ đảng ủy) cùng cấp để xem xét và quyết nghị.
Bước 5: Ra quyết định khen thưởng
Dựa trên quyết nghị của cấp ủy đảng (ban thường vụ đảng ủy), người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp sẽ ra quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền thực hiện khen thưởng.
Bước 6: Đề nghị cấp trên
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, hoặc Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự Bộ, ngành trung ương sẽ xem xét và đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (thông qua Cục Dân quân tự vệ).
Bước 7: Thẩm định hồ sơ
Cục Dân quân tự vệ sẽ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định thành tích và báo cáo Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu để xem xét, đề nghị Tổng cục Chính trị trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng theo quy định.
Có thể thấy quy trình xét đề nghị khen thưởng cho lực lượng Dân quân tự vệ được quy định và thực hiện một cách chặt chẽ, có sự phối hợp giữa các cấp. Những điều này nhằm đảm bảo tính công bằng và sự minh bạch trong việc ghi nhận thành tích của các cá nhân và tập thể Dân quân tự vệ để khen thưởng đúng người, đúng việc.
*Thông tư 93/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 22/12/2024.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- 26 Tết Âm lịch 2025 là ngày bao nhiêu dương lịch? Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 kéo dài bao lâu đối với CBCCVC và người lao động?
- Mùng 1 Tết Âm lịch 2025 (Tết Ất Tỵ) là ngày nào? Người lao động được nghỉ 9 ngày dịp Tết Ất Tỵ 2025 đúng không?
- Chính thức bãi bỏ mức lương cơ sở 2.34 triệu/tháng của toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang sau thời gian nào?
- Chốt lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động và cán bộ công chức viên chức thuộc thẩm quyền Thủ tướng đúng không và được nghỉ mấy ngày?