Hạn tuổi phục vụ cao nhất của Công nhân công an từ ngày 15/08/2023 tăng lên bao nhiêu?
Hạn tuổi phục vụ cao nhất của Công nhân công an từ ngày 15/08/2023 tăng lên bao nhiêu?
Chính phủ ban hành Nghị định 57/2023/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 49/2019/NĐ-CP ngày 06/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Công an nhân dân chính thức có hiệu lực ngày 15/08/2023.
Theo đó, căn cứ vào khoản 2 Điều 1 Nghị định 57/2023/NĐ-CP có bổ sung Điều 3a vào Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định về hạn tuổi phục vụ cao nhất của công nhân công an, cụ thể như sau:
Kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, hạn tuổi phục vụ cao nhất đối với nam công nhân công an là 60 tuổi 9 tháng, nữ công nhân công an là 56 tuổi; kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035 được xác định theo lộ trình như sau:
Nam | Nữ | ||
Năm | Hạn tuổi phục vụ cao nhất | Năm | Hạn tuổi phục vụ cao nhất |
2024 | 61 tuổi | 2024 | 56 tuổi 4 tháng |
2025 | 61 tuổi 3 tháng | 2025 | 56 tuổi 8 tháng |
2026 | 61 tuổi 6 tháng | 2026 | 57 tuổi |
2027 | 61 tuổi 9 tháng | 2027 | 57 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 62 tuổi | 2028 | 57 tuổi 8 tháng |
2029 | 58 tuổi | ||
2030 | 58 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 58 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 59 tuổi | ||
2033 | 59 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 59 tuổi 8 tháng | ||
Từ năm 2035 trở đi | 60 tuổi |
Việc đối chiếu tháng, năm sinh của công nhân công an tương ứng với hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại khoản này theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Hạn tuổi phục vụ cao nhất của Công nhân công an từ ngày 15/08/2023 tăng lên bao nhiêu?
Lộ trình hạn tuổi phục vụ cao nhất đối với Công nhân công an như thế nào?
Lộ trình hạn tuổi phục vụ cao nhất đối với Công nhân công an gắn với tháng, năm sinh tương ứng theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 57/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Tải lộ trình hạn tuổi phục vụ cao nhất đối với Công nhân công an: TẠI ĐÂY
Công nhân công an được hưởng các loại phụ cấp, trợ cấp nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định 07 loại phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối với công nhân công an như sau:
1. Phụ cấp thâm niên vượt khung;
2. Phụ cấp khu vực;
3. Phụ cấp đặc biệt;
4. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;
5. Phụ cấp trách nhiệm công việc;
Điều kiện, thời gian và mức hưởng của các loại phụ cấp nêu trên được thực hiện như quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
6. Phụ cấp công vụ:
- Áp dụng đối với công nhân công an hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
- Điều kiện, thời gian và mức hưởng phụ cấp công vụ được thực hiện như quy định tại Nghị định 34/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về chế độ phụ cấp công vụ.
7. Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
Điều kiện, thời gian và mức hưởng được thực hiện như quy định tại Nghị định 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, hiện nay được thay thế bởi Nghị định 76/2019/NĐ-CP.
Sửa đổi quy định về điều kiện công nhân công an được nghỉ hưu?
Trước đây tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Hình thức, điều kiện thôi phục vụ của công nhân công an
1. Công nhân công an được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
b) Nam đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi, nữ đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này, nhưng do thay đổi tổ chức biên chế mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí sử dụng;
c) Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, trong đó có 15 năm là công nhân công an.
Tuy nhiên, Nghị định 57/2023/NĐ-CP đã sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định 49/2019/NĐ-CP như sau:
b) Nam đủ 55 tuổi đến dưới 62 tuổi, nữ đủ 50 tuổi đến dưới 60 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này, nhưng do thay đổi tổ chức biên chế mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí sử dụng;
Như vậy, từ ngày 15/8/2023, Công nhân công an được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
- Nam đủ 55 tuổi đến dưới 62 tuổi, nữ đủ 50 tuổi đến dưới 60 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này, nhưng do thay đổi tổ chức biên chế mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí sử dụng;
- Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, trong đó có 15 năm là công nhân công an.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Giáng sinh 2024 vào ngày mấy, thứ mấy? Giáng sinh là ngày gì? Giáng sinh có phải ngày lễ tết của người lao động không?
- Nghị quyết 18: Hướng dẫn thực hiện cải cách tiền lương cán bộ công chức viên chức và người lao động tại đơn vị sự nghiệp y tế cần trích nguồn thu để lại để tạo nguồn, vậy tỷ lệ trích nguồn thu như thế nào?
- Thống nhất mốc thưởng hơn 9 triệu, hơn 18 triệu lần lượt vào năm 2024, năm 2025 cho đối tượng hưởng lương từ NSNN thuộc phạm vi quản lý của BQP hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, cụ thể ra sao?
- Đã chốt 02 bảng lương của đối tượng thuộc lực lượng vũ trang chính thức thay đổi bằng 03 bảng lương mới khi cải cách chính sách tiền lương sau 02 năm nữa chưa?