Dùng VNeID khi làm thủ tục đi máy bay có được không? NLĐ cao tuổi có được giảm giá vé máy bay không?

Hiện nay có được dùng VNeID khi làm thủ tục đi máy bay có được không? NLĐ cao tuổi có được giảm giá vé máy bay không?

Dùng VNeID khi làm thủ tục đi máy bay có được không?

Từ ngày 02/8/2023 chính thức triển khai sử dụng tài VNeID (tài khoản định danh mức độ 2) đối với hành khách đi máy bay trên các chuyến bay nội địa tại tất cả cảng hàng không trên cả nước. Theo đó, VNeiD sẽ có giá trị tương đương với thẻ Căn cước công dân. Đối với người nước ngoài, VNeID có giá trị tương đương hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Theo Nghị định 59/2022/NĐ-CP, đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử VNeID là công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.

Do đó, đối tượng được sử dụng VNeID để làm thủ tục đi máy bay từ 02/8/2023 là những người đã được cấp tài khoản định danh điện tử mức 02, tức công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Với hành khách là trẻ em dưới 14 tuổi cần mang theo giấy khai sinh (bản gốc hoặc bản sao trích lục của nơi cấp).

Dùng VNeID khi làm thủ tục đi máy bay có được không? NLĐ cao tuổi có được giảm giá vé máy bay không?

Dùng VNeID khi làm thủ tục đi máy bay có được không? NLĐ cao tuổi có được giảm giá vé máy bay không?

Người lao động cao tuổi có được giảm giá vé máy bay không?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 06/2011/NĐ-CP quy định như sau:

Giảm giá vé, giá dịch vụ khi sử dụng một số dịch vụ
1. Người cao tuổi được giảm ít nhất mười lăm phần trăm (15%) giá vé, giá dịch vụ khi tham gia giao thông bằng tàu thủy chở khách, tàu hỏa chở khách, máy bay chở khách.
2. Người cao tuổi được giảm ít nhất hai mươi phần trăm (20%) giá vé, giá dịch vụ thăm quan di tích văn hóa, lịch sử, bảo tàng, danh lam thắng cảnh; tập luyện thể dục, thể thao tại các cơ sở thể dục thể thao có bán vé hoặc thu phí dịch vụ.
3. Để được giảm giá vé, giá dịch vụ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này người cao tuổi phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người cao tuổi.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ có vé giảm giá riêng dành cho người cao tuổi.
5. Căn cứ điều kiện cụ thể, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các ngành, đoàn thể Trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định mức giảm giá vé, giá dịch vụ thuộc thẩm quyền quản lý quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

Và theo Điều 2 Luật Người cao tuổi 2009 quy định như sau:

Người cao tuổi
Người cao tuổi được quy định trong Luật này là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.

Như vậy, khi người lao động cao tuổi từ đủ 60 tuổi trở lên mua vé máy bay thì vé máy bay sẽ được giảm ít nhất 15% nếu như xuất trình được chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người cao tuổi.

Người lao động cao tuổi được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
...
4. Người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có chồng hoặc chưa có vợ; đã có chồng hoặc vợ nhưng đã chết hoặc mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi và người con đó đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất quy định tại khoản 2 Điều này (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con).
5. Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
a) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện quy định ở điểm a khoản này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;
c) Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;
d) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.
6. Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật.
7. Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 3 và 6 Điều này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và mền núi đặc biệt khó khăn.
8. Người nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ nghèo không có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng như tiền lương, tiền công, lương hưu, trợ cấp bảo bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng.

Theo đó, người lao động cao tuổi sẽ được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng nếu đáp ứng đủ điều kiện hưởng.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào