Đắk Lắk có phải là 'Thủ phủ cà phê' của Việt Nam không? Mức lương tối thiểu vùng của Đắk Lắk là bao nhiêu?
Đắk Lắk có phải là "Thủ phủ cà phê" của Việt Nam không?
Đắk Lắk là tỉnh nằm ở trung tâm vùng Tây Nguyên, có diện tích 13.070,41 km2 và dân số khoảng hơn 1,9 triệu người
Không chỉ nổi tiếng là vùng đất đại ngàn Tây Nguyên với những địa danh đã đi sâu vào tiềm thức của nhiều người như Bản Đôn, Hồ Lắk, cụm thác Đray Nur, Đray Sáp, Vườn Quốc gia Yok Đôn,... Đắk Lắk còn được mệnh danh là “Thủ phủ cà phê” của Việt Nam bởi đây là tỉnh luôn có diện tích và sản lượng trồng cà phê đứng đầu cả nước.
Trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk hiện có hơn 213 nghìn hecta cà phê, chiếm đến hơn 30% diện tích trồng cà phê cả nước
Trong niên vụ 2022 - 2023, địa phương này đã xuất khẩu hơn 394 nghìn tấn cà phê với kim ngạch xuất khẩu đạt 819 triệu USD và tỷ trọng xuất khẩu chiếm đến 21% so với cả nước
Đến nay, cà phê Đắk Lắk đã xuất khẩu đến 64 quốc gia, vùng lãnh thổ, góp một phần không nhỏ trong việc đưa hạt cà phê Việt Nam vươn tầm thế giới
Nhiều năm qua, cà phê là nông sản chủ lực trong cơ cấu kinh tế, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng sản phẩm xã hội và kim ngạch xuất khẩu của tỉnh, đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc đem lại nguồn sinh kế cho người dân ở đây
Chính vì vậy mà khi nhắc đến cà phê, người ta sẽ ngay lập tức nhắc đến Đắk Lắk hay thành phố Buôn Mê Thuột và ngược lại.
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo
Đắk Lắk có phải là "Thủ phủ cà phê" của Việt Nam không? Mức lương tối thiểu vùng của Đắk Lắk là bao nhiêu?
Mức lương tối thiểu vùng của Đắk Lắk là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Theo đó, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
3. Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
a) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
b) Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
c) Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
d) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
đ) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
e) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Ngoài ra tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định:
- Thành phố Buôn Mê Thuột thuộc tỉnh Đắk Lắk áp dụng mức lương tối thiểu vùng 3
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.860.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 18.600 đồng/giờ.
- Các huyện, thị xã còn lại thuộc tỉnh Đắk Lắk áp dụng mức lương tối thiểu vùng 4
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.450.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 16.600 đồng/giờ.
Người lao động nào được áp dụng mức lương tối thiểu vùng?
Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
a) Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.
Theo đó, mức lương tối thiểu vùng được áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
- Cập nhật mức lương cơ bản mới khi cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang có đặc điểm gì sau khi bãi bỏ mức lương cơ sở?
- Lý do bãi bỏ lương cơ sở 2.34 triệu đồng của CBCCVC và LLVT là gì?
- Tăng lương giáo viên trường công lập theo kế hoạch mới so với mức lương theo lương cơ sở bao nhiêu?
- Kế hoạch tinh giản biên chế năm 2025 để cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào theo Kế hoạch 185?
- Bảng lương chính thức: 07 bảng lương theo lương cơ sở 2.34 hay 05 bảng lương cụ thể số tiền chiếm 70% tổng quỹ lương áp dụng cho CBCCVC và LLVT sau 2026?