Đã có lộ trình tinh giản biên chế công chức viên chức Hà Nội 2024 - 2026, cụ thể ra sao?

Cho tôi hỏi lộ trình tinh giản biên chế cán bộ công chức Hà Nội mới nhất, cụ thể ra sao ạ? Câu hỏi của chị M.H (Hà Nội).

Lộ trình tinh giản biên chế công chức viên chức Hà Nội 2024 - 2026, cụ thể ra sao?

Căn cứ theo Kế hoạch 232/KH-UBND Hà Nội 2023 quản lý biên chế khối các cơ quan Nhà nước có nêu lộ trình tinh giản biên chế cán bộ công chức Hà Nội giai đoạn 2024 - 2026 như sau:

Căn cứ Quyết định số 4127-QĐ/TU ngày 08/12/2022 của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội về tổng biên chế năm 2023 của khối các cơ quan Nhà nước Thành phố là 124.205 biên chế gồm:

+ 10.545 cán bộ, công chức (7.920 hiện chế cán bộ, công chức hành chính và 2.625 biên chế công chức phường),

+ 113.662 viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Giai đoạn 2024 - 2026, khối cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội dự kiến thực hiện tinh giản biên chế theo lộ trình sau:

Lộ trình tinh giả biên chế công chức thực hiện như sau:

+ Năm 2024 là 10.441 biên chế, thực hiện tinh giản 119 biên chế (1,5%);

+ Năm 2025 là 10.322 biên chế, thực hiện tinh giản 119 biên chế (1,5%);

+ Năm 2026 là 10.163 biên chế, thực hiện tinh giản 159 biên chế (2%).

Lộ trình tinh giả biên chế viên chức thực hiện giảm tối thiểu 2% viên chức lương từ ngân sách nhà nước mỗi năm như sau:

+ Năm 2024 là 111.285 viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, thực hiện giảm 2.377 viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

+ Năm 2025 là 108.908 viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, thực hiện giảm 2.377 viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

+ Năm 2026 là 106.531 viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, thực hiện giảm 2.377 viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Căn cứ tình hình thực tế, UBND Hà Nội báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định điều chỉnh kế hoạch biên chế hằng năm cho phù hợp.

Đã có lộ trình tinh giản biên chế công chức viên chức Hà Nội 2024 - 2026, cụ thể ra sao?

Lộ trình tinh giản biên chế cán bộ công chức Hà Nội 2024 - 2026, cụ thể ra sao?

Chỉ tiêu lộ trình tinh giản biên chế công chức viên chức Hà Nội 2024 - 2026 là gì?

Căn cứ theo Kế hoạch 232/KH-UBND Hà Nội 2023 quản lý biên chế khối các cơ quan Nhà nước có nêu mục đích của kế hoạch như sau:

- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị nói chung và khối các cơ quan nhà nước. thành phố Hà Nội nói riêng: lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế và cơ cầu lại, nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị Thành phố theo tỉnh thần Kết luận số 40-KL/TW, ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị.

- Hoàn thành chỉ tiêu tỉnh giản ít nhất 5% biên chế cán bộ, công chức và ít nhất 10% biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2022-2026 theo quyết định của Bộ Chính trị và Ban Tô chức Trung ương. Đến năm 2026, cán bộ, công chức, viên chức của khối các cơ quan nhà nước. thành phố Hà Nội có số lượng tỉnh gọn, cơ cầu hợp lý, chất lượng được nâng cao, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

Xem chi tiết Kế hoạch 232/KH-UBND Hà Nội 2023: TẢI VỀ.

Đối tượng nào thuộc nhóm tinh giản biên chế theo quy định pháp luật?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 29/2023/NĐ-CP có quy định về đối tượng áp dụng chính sách tinh giảm biên chế như sau:

Đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế
1. Cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong các cơ quan hành chính được áp dụng chế độ, chính sách như công chức theo quy định của Chính phủ, nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc dôi dư do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện cơ chế tự chủ;
b) Dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
c) Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác hoặc bố trí được việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;
d) Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;
đ) Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cán bộ, công chức, viên chức có 01 năm xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp; trong năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tinh giản biên chế xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở xuống nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;
e) Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế mà trong từng năm đều có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành của pháp luật; trong năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tinh giản biên chế có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành của pháp luật, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;
g) Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ, chức danh do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính theo quyết định của cấp có thẩm quyền, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;
h) Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian bị kỷ luật nhưng chưa đến mức bị bãi nhiệm hoặc bị buộc thôi việc theo quy định của pháp luật tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế, được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.
2. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn thực hiện các công việc chuyên môn nghiệp vụ thuộc danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ dôi dư do sắp xếp lại tổ chức hoặc cơ cấu lại nhân lực của đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp thôn, tổ dân phố khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã nghỉ trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền.

Như vậy, chính sách tinh giản biên chế chỉ áp dụng cho 3 đối tượng nêu trên.

Tinh giản biên chế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nghị định 67 về tinh giản biên chế: Chốt toàn bộ đối tượng áp dụng là những ai?
Lao động tiền lương
Chốt nhóm cán bộ công chức cấp xã phải nghỉ việc do sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, tinh giản biên chế được xác định theo căn cứ nào?
Lao động tiền lương
Chính thức hướng dẫn bố trí, sắp xếp nhân sự khi tinh gọn tổ chức bộ máy đối với đối tượng viên chức và người lao động BHXH thế nào theo Công văn 56?
Lao động tiền lương
Tăng số lượng CBCCVC và NLĐ bị tinh giản biên chế khi sắp xếp tổ chức bộ máy, cụ thể thế nào theo Hướng dẫn 01?
Lao động tiền lương
Chính thức kết quả đánh giá CBCCVC thực hiện tinh giản biên chế sắp xếp tổ chức bộ máy và giải quyết chính sách, chế độ tính theo thang điểm nào tại Hướng dẫn 01?
Lao động tiền lương
Sửa Nghị định 178: Chính thức tinh giản biên chế, thực hiện chế độ nghỉ thôi việc, nghỉ hưu trước tuổi với cán bộ công chức viên chức và người lao động trên cơ sở nào?
Lao động tiền lương
Toàn bộ đối tượng phải nghỉ việc do tinh giản biên chế, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn được xác định theo hướng dẫn của cơ quan nào?
Lao động tiền lương
Tinh giản biên chế: chốt 3 việc phải làm ngay sau khi thực hiện sáp nhập tại khu vực Hà Nội, đó là gì?
Lao động tiền lương
Thời gian thực hiện đánh giá CBCCVC nghỉ tinh giản biên chế theo Nghị định 178 và Nghị định 67 tại khu vực Hà Nội cụ thể như thế nào?
Lao động tiền lương
Cụ thể cách tính hưởng trợ cấp tinh giản biên chế?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tinh giản biên chế
2,303 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tinh giản biên chế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tinh giản biên chế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào