Đã có Công văn 1986 năm 2025 báo cáo kết quả thực hiện Nghị định 178, Nghị định 67, cụ thể ra sao?

Chốt báo cáo kết quả thực hiện Nghị định 178, Nghị định 167, cụ thể ra sao theo Công văn 1986 năm 2025?

Đã có Công văn 1986 năm 2025 báo cáo kết quả thực hiện Nghị định 178, Nghị định 167, cụ thể ra sao?

Vừa qua, Bộ Nội vụ ban hành Công văn 1986/BNV-TCBC năm 2025 ngày 02/5/2025 về việc báo cáo kết quả thực hiện Nghị định 178/2024/NĐ-CPNghị định 67/2025/NĐ-CP.

Xem chi tiết Công văn 1986/BNV-TCBC năm 2025: TẢI VỀ

Theo đó, thực hiện Kết luận 126-KL/TW năm 2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về một số nội dung, nhiệm vụ tiếp tục sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị năm 2025; để chuẩn bị nội dung của Chính phủ báo cáo cấp có thẩm quyền tình hình, kết quả thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, đề nghị Quý Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị báo cáo số liệu về việc thực hiện Nghị định 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 và Nghị định 67/2025/NĐ-CP ngày 15/3/2025 của Chính phủ theo biểu mẫu đến thời điểm 30/4/2025 và dự kiến số lượng người thực hiện chế độ, chính sách nêu trên đến 31/12/2025.

Số liệu Báo cáo của các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị (kèm file) đề nghị gửi về Bộ Nội vụ trước ngày 10/5/2025 để tổng hợp, làm căn cứ cho việc chủ động nguồn kinh phí năm 2025 báo cáo Chính phủ để bảo đảm nguồn lực đáp ứng việc giải quyết chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

Đã có Công văn 1986 năm 2025 báo cáo kết quả thực hiện Nghị định 178, Nghị định 167, cụ thể ra sao? (Hình từ Internet)

Các đối tượng nào được hưởng chính sách khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy tại Nghị định 178 sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 67?

Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng như sau:

- Cán bộ công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP và lực lượng vũ trang chịu sự tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính các cấp (sau đây viết tắt là sắp xếp tổ chức bộ máy), bao gồm:

+ Công chức, viên chức không giữ chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý;

+ Cán bộ công chức cấp xã;

+ Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động một số loại công việc trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động);

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;

+ Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

+ Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP, có nguyện vọng nghỉ việc để tạo điều kiện thuận lợi trong việc sắp xếp số lượng cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo quy định của pháp luật trong việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

- Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và lực lượng vũ trang còn đủ 05 năm trở xuống đến tuổi nghỉ hưu trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP không chịu sự tác động trực tiếp của việc sắp xếp tổ chức bộ máy nhưng phải thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.

- Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại các hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện chịu tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập tổ chức bộ máy.

- Cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định 177/2024/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với các trường hợp không tái cử, tái bổ nhiệm;

Cán bộ đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy cùng cấp, có thời gian công tác tính từ ngày bắt đầu tổ chức đại hội còn từ 2,5 năm (30 tháng) đến 05 năm (60 tháng) đến đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 177/2024/NĐ-CP;

Cán bộ đang tham gia cấp ủy ở các đảng bộ phải kết thúc hoạt động, kiện toàn tổ chức bộ máy còn 05 năm (60 tháng) trở xuống đến tuổi nghỉ hưu, có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi để tạo điều kiện sắp xếp nhân sự cấp ủy trong kỳ đại hội đảng các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 14 của Đảng và được cấp có thẩm quyền đồng ý.

Không giải quyết hưởng chính sách chế độ tại Nghị định 178 đối với các đối tượng đã hưởng chính sách nào?

Căn cứ tại Điều 24 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Đối với những người đã hưởng chính sách quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về tinh giản biên chế trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 thì không được hưởng chính sách, chế độ quy định tại Nghị định này.
3. Quy định hưởng trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng đối với 20 năm đầu công tác và 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác tính từ năm thứ 21 trở đi tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định này có hiệu lực cho đến trước ngày Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 có hiệu lực thi hành.
Quy định hưởng trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng đối với 15 năm đầu công tác và 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác tính từ năm thứ 16 trở đi tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định này áp dụng đối với nữ cán bộ, công chức cấp xã có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025

Theo đó, đối với những người đã hưởng chính sách quy định tại Nghị định 29/2023/NĐ-CP về tinh giản biên chế trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 thì không được giải quyết hưởng chính sách, chế độ quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 67/2025/NĐ-CP.

Nghị định 178
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Sửa đổi bổ sung Nghị định 178: Chính thức kéo dài thời gian công tác của đối tượng làm việc trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, nếu nghỉ hưu thì được trợ cấp thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Sửa đổi Nghị định 178: Phải hưởng chế độ thấp hơn về nghỉ hưu trước tuổi do đã được giải quyết trước thì cán bộ không đủ tuổi tái cử được áp dụng chính sách, chế độ sau sửa đổi hay không?
Lao Động Tiền Lương
Công văn 1986: Chốt số người hưởng chính sách Nghị định 178 và Nghị định 67 phải gửi số liệu báo cáo trước ngày bao nhiêu?
Lao Động Tiền Lương
Đã có Công văn 1986 năm 2025 báo cáo kết quả thực hiện Nghị định 178, Nghị định 67, cụ thể ra sao?
Lao Động Tiền Lương
08 nguyên tắc thực hiện chính sách, chế độ theo Nghị định 178 là gì? Tiêu chí đánh giá CBCCVC để xét nghỉ thôi việc, nghỉ hưu trước tuổi thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Sửa đổi Nghị định 178: Cán bộ công chức cấp xã, cấp huyện không hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi trong trường hợp đã hưởng chính sách nào?
Lao Động Tiền Lương
Sửa Nghị định 178: Chính thức tăng lương cho 03 nhóm cán bộ công chức viên chức, cụ thể thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Nghị định 178 loại trừ những đối tượng CBCCVC nào không được hưởng chính sách trước 01/01/2025?
Lao Động Tiền Lương
Nghị định 178: Chốt thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc đối với nhóm CBCCVC, NLĐ phải bảo đảm yếu tố lãnh đạo và giám sát từ cơ quan, tổ chức nào?
Lao Động Tiền Lương
Nghị định 178: Chốt trợ cấp một lần bằng 10 tháng tiền lương cho CBCCVC điều chuyển về công tác ở cơ sở, cụ thể như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghị định 178
17 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào