Cơ quan nào có thẩm quyền tuyển dụng công chức Bộ Công Thương?
Cơ quan nào có thẩm quyền tuyển dụng công chức Bộ Công Thương?
Căn cứ theo Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BCT năm 2022 quy định về cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức như sau:
Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
1. Bộ Công Thương tuyển dụng công chức của các cơ quan hành chính thuộc Bộ (không bao gồm công chức của các tổ chức Quản lý thị trường ở địa phương).
2. Tổng cục Quản lý thị trường tuyển dụng công chức của các tổ chức Quản lý thị trường ở địa phương sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Công Thương.
Theo đó, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức Bộ Công Thương là:
- Bộ Công Thương: tuyển dụng công chức của các cơ quan hành chính thuộc Bộ (không bao gồm công chức của các tổ chức Quản lý thị trường ở địa phương).
- Tổng cục Quản lý thị trường: tuyển dụng công chức của các tổ chức Quản lý thị trường ở địa phương sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Công Thương.
Cơ quan nào có thẩm quyền tuyển dụng công chức Bộ Công Thương?
Việc tuyển dụng công chức Bộ Công Thương căn cứ vào đâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BCT năm 2022 quy định về căn cứ tuyển dụng công chức như sau:
Căn cứ tuyển dụng công chức
1. Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, chỉ tiêu biên chế.
2. Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức của các cơ quan hành chính thuộc Bộ (không bao gồm các tổ chức Quản lý thị trường ở địa phương); cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của Tổng cục Quản lý thị trường xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức của các tổ chức Quản lý thị trường ở địa phương. Kế hoạch tuyển dụng phải được báo cáo Bộ trưởng phê duyệt để làm căn cứ tuyển dụng trước mỗi kỳ tuyển dụng.
Nội dung kế hoạch tuyển dụng bao gồm:
a) Số lượng biên chế công chức được Bộ giao và số lượng biên chế chưa sử dụng của cơ quan hành chính thuộc Bộ;
b) Số lượng biên chế cần tuyển ở từng vị trí việc làm;
c) Số lượng vị trí việc làm cần tuyển đối với người dân tộc thiểu số (nếu có), trong đó xác định rõ chỉ tiêu, cơ cấu dân tộc cần tuyển;
d) Số lượng vị trí việc làm thực hiện xét tuyển (nếu có) đối với từng nhóm đối tượng: Người cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học; sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng;
đ) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển ở từng vị trí việc làm;
e) Hình thức và nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển;
g) Các nội dung khác (nếu có).
...
Theo đó, việc tuyển dụng công chức Bộ Công Thương phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, chỉ tiêu biên chế.
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức Bộ Công Thương là gì?
Căn cứ theo Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BCT năm 2022 quy định về điều kiện đăng ký dự tuyển công chức; ưu tiên trong tuyển dụng công chức như sau:
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức; ưu tiên trong tuyển dụng công chức
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức; ưu tiên trong tuyển dụng công chức được thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Theo đó, điều kiện đăng ký dự tuyển công chức Bộ Công Thương được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định 138/2020/NĐ-CP.
Dẫn chiếu đến Điều 4 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện đăng ký dự tuyển công chức như sau:
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức. Cơ quan sử dụng công chức xác định các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển quy định tại điểm g khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức, phù hợp với khung năng lực vị trí việc làm nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung, không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo và báo cáo bằng văn bản để cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định.
Theo đó, điều kiện đăng ký dự tuyển công chức Bộ Công Thương thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức 2008.
Như vậy, người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức Bộ Công Thương:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Giáng sinh 2024 vào ngày mấy, thứ mấy? Giáng sinh là ngày gì? Giáng sinh có phải ngày lễ tết của người lao động không?
- Nghị quyết 18: Hướng dẫn thực hiện cải cách tiền lương cán bộ công chức viên chức và người lao động tại đơn vị sự nghiệp y tế cần trích nguồn thu để lại để tạo nguồn, vậy tỷ lệ trích nguồn thu như thế nào?
- Thống nhất mốc thưởng hơn 9 triệu, hơn 18 triệu lần lượt vào năm 2024, năm 2025 cho đối tượng hưởng lương từ NSNN thuộc phạm vi quản lý của BQP hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, cụ thể ra sao?
- Đã chốt 02 bảng lương của đối tượng thuộc lực lượng vũ trang chính thức thay đổi bằng 03 bảng lương mới khi cải cách chính sách tiền lương sau 02 năm nữa chưa?