Chính thức tinh giản biên chế cán bộ công chức viên chức làm chuyên môn nghiệp vụ và chuyên môn dùng chung được xét đánh giá theo khung tiêu chí nào tại Hướng dẫn 01?
- Chính thức tinh giản biên chế cán bộ công chức viên chức làm chuyên môn nghiệp vụ và chuyên môn dùng chung được xét đánh giá theo khung tiêu chí nào tại Hướng dẫn 01?
- Tiêu chí đánh giá cán bộ công chức viên chức để xét nghỉ thôi việc, nghỉ hưu trước tuổi thế nào?
- Nguồn kinh phí chi trả chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc từ đâu?
Chính thức tinh giản biên chế cán bộ công chức viên chức làm chuyên môn nghiệp vụ và chuyên môn dùng chung được xét đánh giá theo khung tiêu chí nào tại Hướng dẫn 01?
Theo khoản 2 Mục 3 Hướng dẫn 01/HD-UBND năm 2025 quy định thì tinh giản biên chế cán bộ công chức viên chức làm chuyên môn nghiệp vụ và chuyên môn dùng chung được xét đánh giá theo khung tiêu chí như sau:
Tiêu chí về phẩm chất đạo đức, ý thức kỷ luật, kỷ cương trong thực thi nhiệm vụ, công vụ
Về chính trị tư tưởng, đạo đức lối sống, tinh thần trách nhiệm, tác phong lề lối làm việc và ý thức tổ chức kỷ luật, thực hiện văn hóa công vụ (theo Quyết định 1847/QĐ-TTg năm 2018 ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án văn hóa công vụ).
Tiêu chí về kỹ năng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; khả năng đáp ứng yêu cầu về tiến độ, thời gian, chất lượng thực thi nhiệm vụ, công vụ thường xuyên và đột xuất
- Kỹ năng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ
+ Năng lực chuyên môn và kiến thức cơ bản
+ Khả năng tổ chức và quản lý công việc
+ Khả năng giải quyết vấn đề, ra quyết định và làm việc dưới áp lực
+ Khả năng đối ngoại, giao tiếp và tinh thần phục vụ, hỗ trợ
- Kết quả công việc và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ
+ Tiến độ hoàn thành công việc được giao
+ Chất lượng công việc được giao
+ Số lượng sản phẩm
+ Tính chất, mức độ phức tạp công việc được giao
- Tính sáng tạo và cải tiến trong công tác chuyên môn
Lưu ý: đối tượng áp dụng Hướng dẫn 01/HD-UBND năm 2025 là cán bộ công chức viên chức và người lao động là đối tượng điều chỉnh của Nghị định 178/2024/NĐ-CP và Nghị định 67/2025/NĐ-CP thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khối chính quyền Thành phố Hà Nội.
Chốt 02 nhóm công chức viên chức được tự nguyện nghỉ việc và phải nghỉ việc
Thống nhất trong quá trình sắp xếp CBCCVC có đơn tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi
Thống nhất nhóm cán bộ công chức viên chức cấp tỉnh được chuyển về cấp xã
File excel tính tiền nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: TẢI VỀ
Xem chi tiết lộ trình về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành: TẢI VỀ.
Xem chi tiết toàn bộ bảng lương cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang 2025: TẢI VỀ.
Chính thức tinh giản biên chế cán bộ công chức viên chức làm chuyên môn nghiệp vụ và chuyên môn dùng chung được xét đánh giá theo khung tiêu chí nào tại Hướng dẫn 01? (Hình từ Internet)
Tiêu chí đánh giá cán bộ công chức viên chức để xét nghỉ thôi việc, nghỉ hưu trước tuổi thế nào?
Theo Điều 6 Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP) quy định tiêu chí đánh giá cán bộ công chức viên chức và người lao động để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và cơ cấu lại, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức và giải quyết chính sách, chế độ như sau:
Tập thể cấp ủy, chính quyền và người đứng đầu từng cơ quan, tổ chức, đơn vị phai thực hiện rà soát, đánh giá đối với tất cả cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ trong 03 năm gần nhất theo các tiêu chí sau:
- Tiêu chí đánh giá về phẩm chất đạo đức, tinh thần trách nhiệm, ý thức kỷ luật, kỷ cương trong thực thi nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
- Tiêu chí đánh giá về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; khả năng đáp ứng yêu cầu về tiến độ, thời gian, chất lượng thực thi nhiệm vụ, công vụ thường xuyên và đột xuất.
- Tiêu chí đánh giá về kết quả, sản phẩm công việc gắn với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị mà cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã đạt được.
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá là người có phẩm chất, năng lực nổi trội thì phải đáp ứng 3 tiêu chí tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, đồng thời phải bảo đảm tiêu chí đánh giá về đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung và có thành tích tiêu biểu, nổi trội, mang lại lợi ích cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Nguồn kinh phí chi trả chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc từ đâu?
Theo Điều 16 Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP; được bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP) quy định nguồn kinh phí chi trả chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc như sau:
- Đối với cán bộ công chức; cán bộ, công chức cấp xã; lực lượng vũ trang và người lao động (trừ người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập): Kinh phí giải quyết chính sách, chế độ do ngân sách nhà nước cấp.
- Đối với viên chức và người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên: Kinh phí giải quyết chính sách, chế độ từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị và nguồn thu hợp pháp khác.
Trường hợp các đơn vị sự nghiệp công lập không đủ nguồn kinh phí để giải quyết chính sách, chế độ thì được sử dụng các quỹ được trích theo quy định của đơn vị sự nghiệp công lập để giải quyết chính sách, chế độ.
Trường hợp các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên do Nhà nước đặt hàng thông qua giá dịch vụ nhưng giá dịch vụ chưa tính đủ các yếu tố cấu thành để giải quyết chính sách, chế độ thì nguồn kinh phí giải quyết chính sách, chế độ do ngân sách nhà nước cấp bổ sung.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo một phần chi thường xuyên: Kinh phí giải quyết chính sách, chế độ từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị, nguồn ngân sách nhà nước cấp và nguồn thu hợp pháp khác. Ngân sách nhà nước sẽ bố trí kinh phí giải quyết chính sách, chế độ trên số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: Kinh phí giải quyết chính sách, chế độ do ngân sách nhà nước cấp.
- Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sau hợp nhất, sáp nhập thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phù hợp với vị trí việc làm đối với cán bộ, công chức, viên chức: Ngoài kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức đã được bố trí hằng năm theo quy định, được cấp bổ sung kinh phí đào tạo, bồi dưỡng bằng 5% tổng quỹ lương cơ bản (không bao gồm phụ cấp) trong năm đầu thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy.
- Ngân sách nhà nước bảo đảm đủ toàn bộ khoản kinh phí tương đương với số tiền đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ bảo hiểm hưu trí và tử tuất cho thời gian cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được nghỉ hưu trước tuổi trong thời gian từ đủ 05 năm đến đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định mà không bị trừ tỷ lệ hưởng lương hưu.
- Đối với người làm việc trong chỉ tiêu biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại các hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện chịu tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập tổ chức bộ máy: Kinh phí giải quyết chính sách, chế độ do ngân sách nhà nước cấp.
- Đối với các tổ chức hành chính kết thúc việc thực hiện cơ chế tài chính đặc thù như đơn vị sự nghiệp công lập từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 thì nguồn kinh phí giải quyết chính sách, chế độ do ngân sách nhà nước cấp.











- Quyết định chính thức: Bãi bỏ lương cơ sở, bãi bỏ toàn bộ hệ số lương của 09 đối tượng sau 2026 thì quan hệ tiền lương được mở rộng như thế nào?
- Nghị quyết 76: Chốt thời gian chính thức hoạt động của chính quyền địa phương cấp xã? Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã được quy định như thế nào?
- Thống nhất cho nghỉ thôi việc CBCC có bằng cấp chưa đúng yêu cầu vị trí theo thứ tự ưu tiên nào tại khu vực Thủ đô?
- Mức hưởng lương hưu tháng 5 năm 2025 cho người nghỉ hưu được tính như thế nào?
- Tải Mẫu thông báo nghỉ lễ 30 4 và 1 5 năm 2025 02 ngày? NLĐ nào được nghỉ lễ 30 4 và 1 5 năm 2025 02 ngày?