Chính thức lương giáo viên 2025 cao nhất của các cấp là bao nhiêu theo quy định mới?

Theo quy định mới thì mức lương giáo viên là viên chức năm 2025 cao nhất của các cấp là bao nhiêu? Điều kiện xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng 1 là gì?

Chính thức lương giáo viên 2025 cao nhất của các cấp là bao nhiêu theo quy định mới?

Căn cứ Thông tư 07/2024/TT-BNV thì công thức tính tiền lương giáo viên là viên chức dựa trên lương cơ sở và hệ số lương, cụ thể như sau:

Tiền lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương

Trong đó:

- Mức lương cơ sở:

Mới đây, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 159/2024/QH15 của về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 tại kỳ họp thứ 8, ngày 13 tháng 11 năm 2024.

Căn cứ Điều 3 Nghị quyết 159/2024/QH15 quy định như sau:

Về thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội
1. Chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.
...

Theo đó, Quốc hội chính thức quyết nghị năm 2025 sẽ chưa tăng tiền lương cho khu vực công. Điều này đồng nghĩa với việc mức lương cơ sở vẫn được giữ nguyên theo mức hiện tại là 2.34 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)

- Hệ số lương:

+ Giáo viên mầm non: Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương giáo viên mầm non được xếp theo 3 hạng 1, 2, 3 (tương đương viên chức loại A2, A1, A0).

+ Giáo viên tiểu học: Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương giáo viên tiểu học được xếp theo 3 hạng 1, 2, 3 (áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2 - nhóm A2.1; loại A2 - nhóm A2.2 và loại A1).

+ Giáo viên trung học cơ sở: Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương giáo viên trung học cơ sở được xếp theo 3 hạng 1, 2, 3 (áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2 - nhóm A2.1; loại A2 - nhóm A2.2 và loại A1).

+ Giáo viên trung học phổ thông: Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương giáo viên trung học phổ thông được xếp theo 3 hạng 1, 2, 3 (áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2 - nhóm A2.1; loại A2 - nhóm A2.2 và loại A1).

Như vậy, lương giáo viên 2025 cao nhất của các cấp với số tiền như sau:

- Lương giáo viên mầm non: được hưởng cao nhất với số tiền 14.929.200 đồng áp dụng đối với giáo viên mầm non hạng 1 [Viên chức loại A2 (nhóm A2.2)], Bậc 8.

- Lương giáo viên tiểu học: được hưởng cao nhất với số tiền 15.865.200 đồng áp dụng đối với giáo viên tiểu học hạng 1 [Viên chức loại A2 (nhóm A2.1)], Bậc 8.

- Lương giáo viên trung học cơ sở: được hưởng cao nhất với số tiền 15.865.200 đồng áp dụng đối với Giáo viên trung học cơ sở hạng I [Viên chức loại A2 (nhóm A2.1)], Bậc 8.

- Lương giáo viên trung học phổ thông: được hưởng cao nhất với số tiền 15.865.200 đồng áp dụng đối với Giáo viên trung học phổ thông hạng I [Viên chức loại A2 (nhóm A2.1)], Bậc 8.

>> Xem chi tiết toàn bộ bảng lương giáo viên 2025 theo quy định mới: Tại đây

Lưu ý: Tiền lương trên là mức lương dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

>> Năm 2025, tăng lương giáo viên các cấp được Chính phủ đề xuất

Chính thức lương giáo viên 2025 cao nhất của các cấp là bao nhiêu theo quy định mới?

Chính thức lương giáo viên 2025 cao nhất của các cấp là bao nhiêu theo quy định mới? (Hình từ Internet)

Điều kiện xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng 1 là gì?

Theo Điều 8 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT (có hiệu lực từ 15/12/2024) quy định giáo viên trung học cơ sở được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 1 (mã số V.07.04.30) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 2 (mã số V.07.04.31).

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 2 và tương đương, có 05 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I theo quy định tại khoản 2, khoản 6 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản 4 Điều 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

Trong đó, các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định tại điểm i khoản 4 Điều 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT phải là các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 2 và tương đương.

- Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 2 (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

Giáo viên trung học cơ sở hạng 1 có nhiệm vụ gì?

Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định thì giáo viên trung học cơ sở hạng 1 có các nhiệm vụ như sau:

- Giáo viên trung học cơ sở hạng 1 có nhiệm vụ tham gia biên soạn hoặc thẩm định hoặc lựa chọn sách giáo khoa, tài liệu giáo dục địa phương hoặc các tài liệu dạy học khác và tài liệu bồi dưỡng cho giáo viên;

- Làm báo cáo viên, chia sẻ các kinh nghiệm hoặc dạy minh họa ở các lớp tập huấn, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên từ cấp huyện trở lên hoặc Giáo viên trung học cơ sở hạng 1 tham gia dạy học trên truyền hình;

- Chủ trì các hoạt động triển khai, hướng dẫn đồng nghiệp triển khai các chủ trương, nội dung đổi mới của ngành;

- Tham gia vào công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp huyện trở lên; tham gia đánh giá hoặc trực tiếp hướng dẫn các sản phẩm nghiên cứu khoa học và công nghệ từ cấp huyện trở lên;

- Ngoài ra Giáo viên trung học cơ sở hạng 1 còn tham gia ban tổ chức hoặc ban giám khảo hoặc ban ra đề trong các hội thi (của giáo viên hoặc học sinh) từ cấp huyện trở lên (nếu có).

Lương giáo viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chính thức lương giáo viên 2025 cao nhất của các cấp là bao nhiêu theo quy định mới?
Lao động tiền lương
Chốt lương giáo viên 2025 thấp nhất là bao nhiêu, thuộc về đối tượng giáo viên nào?
Lao động tiền lương
Chính thức lương giáo viên 2025: Chính phủ đề xuất tiếp tục tăng lương khi đáp ứng được 02 điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Chốt nâng lương giáo viên các cấp theo 02 chế độ nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn được hoàn thiện trong thời gian tới khi cải cách tiền lương có đúng không?
Lao động tiền lương
Năm 2025, tiếp tục tăng lương cho toàn bộ giáo viên các cấp được đề xuất nếu tình hình kinh tế xã hội như thế nào?
Lao động tiền lương
Thống nhất đối tượng được xếp tiền lương cao nhất hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp là ai?
Lao động tiền lương
Chính thức tiền lương giáo viên xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính theo dự thảo Luật nhà giáo mới nhất?
Lao động tiền lương
Lương giáo viên chính thức trong 02 bảng lương mới là số tiền cụ thể bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chính sách tiền lương giáo viên: không chỉ tăng mà còn được ưu tiên trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp phải không?
Lao động tiền lương
Lương giáo viên theo Kết luận 91 từ 12/8/2024 được xếp ưu tiên trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lương giáo viên
26,261 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương giáo viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương giáo viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào