Chi tiết cách tính tiền lương tăng ca ban ngày và ban đêm cho người lao động chính xác nhất như thế nào?
Lương tăng ca là gì? Khi nào người lao động được tính tiền lương tăng ca?
Lương tăng ca là khoản mà công ty sẽ trả thêm cho người lao động, nếu người lao động làm việc ngoài khung giờ mà hai bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Tại các công ty hoặc doanh nghiệp, lương tăng ca và lương làm thêm giờ thường được gọi là lương OT (Overtime pay).
Lương của người lao động được tính dựa vào quy định của pháp luật lao động và dựa vào chính sách lương thưởng do công ty đề ra. Tăng ca là quyền lợi cũng như sự lựa chọn của người lao động, chính vì vậy mà người sử dụng lao động không được bắt ép nhân viên làm thêm giờ mà không có sự đồng ý của họ.
Để tránh ảnh hưởng đến quyền lợi và phát sinh xung đột, việc làm thêm giờ, tăng ca cần tuân thủ pháp luật lao động và chính sách làm việc của công ty.
*Thông tin trên mang tính chất tham khảo.
Một số điều kiện quan trọng về tăng ca mà người sử dụng lao động và người lao động cần lưu ý được quy định theo Điều 106, Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 59, Điều 60 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Làm việc tăng ca, làm thêm ngoài khung giờ thông thường phải có sự đồng ý của người lao động.
- Số giờ làm thêm không vượt quá 50% số giờ làm việc bình thường trong ngày.
- Nếu áp dụng hình thức làm việc theo tuần: Tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ tăng ca không quá 12 giờ/ngày, tăng ca không quá 40 giờ/tháng.
- Nếu làm thêm vào ngày lễ Tết hoặc ngày nghỉ hàng tuần: Số giờ làm thêm không vượt quá 12 giờ/ngày.
- Sau mỗi khoảng thời gian làm thêm giờ, doanh nghiệp phải sắp xếp thời gian để người lao động được nghỉ bù.
- Số giờ làm thêm không quá 200 giờ/năm, trừ một số ngành nghề đặc thù khác không quá 300 giờ/năm.
- Nếu làm thêm giờ ban đêm: Khi làm việc trong khoảng thời gian từ 22 giờ tối đến 6 giờ sáng ngày hôm sau, người lao động được coi là đủ điều kiện để nhận lương làm thêm giờ, tăng ca.
>> Tiền lương tăng ca được quy định như thế nào? Công thức tính giờ tăng ca doanh nghiệp hiện nay?
Chi tiết cách tính tiền lương tăng ca ban ngày và ban đêm cho người lao động chính xác nhất như thế nào? (Hình từ Internet)
Chi tiết cách tính tiền lương tăng ca ban ngày và ban đêm cho người lao động chính xác nhất như thế nào?
1. Cách tính tiền lương tăng ca ban ngày:
Căn cứ theo Điều 55 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Tiền lương làm thêm giờ theo khoản 1 Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 được quy định:
* Cách tính tiền lương tăng ca ban ngày theo thời gian:
Người lao động hưởng lương theo thời gian được trả lương làm thêm giờ khi làm việc ngoài thời giờ bình thường do người sử dụng lao động quy định tại Điều 105 Bộ Luật Lao Động 2019, được tính theo công thức sau đây:
Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường x Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300% x Số giờ làm thêm
* Cách tính tiền lương tăng ca ban ngày theo sản phẩm:
Trong trường hợp này, người lao động được nhận lương tăng ca khi làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường để tăng sản lượng ngoài định mức lao động. Công thức tính tiền tăng ca cho người hưởng lương theo sản phẩm như sau:
Tiền lương làm thêm giờ = Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường x Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300% x Số sản phẩm làm thêm
2. Cách tính tiền lương tăng ca ban đêm:
Căn cứ theo Điều 57 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định về tiền lương làm việc ban đêm, cụ thể như sau:
Tiền lương làm việc vào ban đêm theo khoản 3 Điều 98 Bộ luật Lao động 2019, được tính theo công thức sau:
* Cách tính tiền lương tăng ca ban đêm theo thời gian:
Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian, khi tăng ca vào ban đêm sẽ được hưởng lương tính theo công thức sau đây:
Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường được tính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 55 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
Tiền lương giờ vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương có cách tính như sau:
+ Ít nhất bằng 100% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường với người lao động không làm thêm giờ vào ban ngày của ngay đó (trước khi làm thêm ban đêm).
+ Ít nhất bằng 150% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường với người lao động có làm thêm giờ vào ban ngày của ngay đó (trước khi làm thêm ban đêm).
Tiền lương giờ vào ban ngày của ngày nghỉ hàng tuần bằng ít nhất 200% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày bình thường.
Tiền lương giờ vào ban ngày của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương bằng ít nhất 300% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường.
* Cách tính tiền lương tăng ca ban đêm theo sản phẩm:
Công thức tính lương cho người lao động hưởng lương theo sản phẩm làm thêm vào ban đêm:
Cách xác định đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường:
+ Ít nhất bằng 100% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường, trong trường hợp người lao động không làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó (trước khi làm thêm ban đêm)
+ Ít nhất bằng 150% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường, trong trường hợp người lao động có làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó (trước khi làm thêm ban đêm)
Đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày nghỉ hằng tuần ít nhất bằng 200% so với giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường.
Đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương ít nhất bằng 300% so với giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường.
Mẫu bảng thanh toán tiền tăng ca, làm thêm giờ theo Thông tư 133 là mẫu nào?
Mẫu bảng tính tiền tăng ca, làm thêm giờ hiện nay là Mẫu số 06-LĐTL được căn cứ theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, cụ thể như sau:
>> TẢI VỀ: Mẫu bảng tính lương tăng ca theo Thông tư 133





- Sửa Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi: Chính thức mức hưởng lương hưu là 45% áp dụng cho đối tượng nào?
- Chốt mức lương mới của CBCCVC và LLVT sau khi bỏ lương cơ sở 2,34 triệu có đảm bảo cao hơn mức lương hiện hưởng hay không?
- Quyết định chính thức: Bãi bỏ lương cơ sở, bãi bỏ toàn bộ hệ số lương của 09 đối tượng sau 2026 thì quan hệ tiền lương được mở rộng như thế nào?
- Nghị quyết 76: Chốt thời gian chính thức hoạt động của chính quyền địa phương cấp xã? Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã được quy định như thế nào?
- Thống nhất dừng áp dụng mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng đối với cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang thì cách tính lương thế nào?