Cán bộ nhân viên Bộ Quốc phòng chứng minh mình là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như thế nào?
- Cán bộ nhân viên Bộ Quốc phòng chứng minh mình là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như thế nào?
- Cán bộ nhân viên Bộ Quốc phòng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội bao gồm những đối tượng nào?
- Điều kiện được mua nhà ở xã hội đối với cán bộ nhân viên Bộ Quốc phòng là gì?
Cán bộ nhân viên Bộ Quốc phòng chứng minh mình là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 94/2024/TT-BQP quy định:
Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở quy định tại khoản 9 Điều 78, khoản 2 Điều 101 Luật Nhà ở
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị từ cấp Trung đoàn và tương đương trở lên, Ban cơ yếu Chính phủ xác nhận đối tượng, được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Chiếu theo quy định trên, cán bộ nhân viên Bộ Quốc phòng chứng minh mình là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thông qua việc xác nhận mình là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở bằng Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở (Giấy xác nhận đối tượng) được ban hành kèm theo Thông tư 94/2024/TT-BQP.
>> Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo Thông tư 94/2024/TT-BQP: Tải về
Theo đó, sau khi điền xong Giấy xác nhận đối tượng theo mẫu, cán bộ nhân viên Bộ Quốc phòng nộp cho Thủ trưởng tại cơ quan, đơn vị từ cấp Trung đoàn và tương đương trở lên hoặc nộp tại Ban cơ yếu chính phủ để xác nhận mình là đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội.
Cán bộ nhân viên Bộ Quốc phòng chứng minh mình là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như thế nào?
Cán bộ nhân viên Bộ Quốc phòng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội bao gồm những đối tượng nào?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 94/2024/TT-BQP quy định:
Giải thích từ ngữ
Nhà ở được áp dụng trong Thông tư này được hiểu là nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này gồm: Nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân và nhà ở khác thuộc nhà ở xã hội.
Theo đó, khoản 1 Điều 2 Thông tư 94/2024/TT-BQP quy định:
Đối tượng áp dụng
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác thuộc phạm vi quản lý Bộ Quốc phòng (sau đây gợi chung là cán bộ, nhân viên).
...
Như vậy, cán bộ nhân viên Bộ Quốc phòng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là những đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 94/2024/TT-BQP, bao gồm:
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ;
- Người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác thuộc phạm vi quản lý Bộ Quốc phòng.
Điều kiện được mua nhà ở xã hội đối với cán bộ nhân viên Bộ Quốc phòng là gì?
Theo khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, cán bộ nhân viên Bộ Quốc phòng là đối tượng được hưởng các chính sách về nhà ở xã hội như: mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội.
Căn cứ khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023 quy định
Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện về nhà ở: đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó, chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu; trường hợp thuộc đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 của Luật này thì phải không đang ở nhà ở công vụ. Chính phủ quy định chi tiết điểm này;
b) Điều kiện về thu nhập: đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 76 của Luật này để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ; đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 76 của Luật này thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ.
...
Như vậy, cán bộ nhân viên Bộ Quốc phòng sau khi chứng minh mình thuộc đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội thì phải đáp ứng được các điều kiện được quy định khoản 1 Điều 78 Luật nhà ở 2023 để được hỗ trợ mua nhà ở xã hội, bao gồm:
Điều kiện về nhà ở:
- Phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó.
- Chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó
- Trường hợp có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thì diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu;
- Không đang ở nhà ở công vụ.
Điều kiện về thu nhập:
- Đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ
*Thông tư 94/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 26/12/2024.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- 26 Tết Âm lịch 2025 là ngày bao nhiêu dương lịch? Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 kéo dài bao lâu đối với CBCCVC và người lao động?
- Mùng 1 Tết Âm lịch 2025 (Tết Ất Tỵ) là ngày nào? Người lao động được nghỉ 9 ngày dịp Tết Ất Tỵ 2025 đúng không?
- Chính thức bãi bỏ mức lương cơ sở 2.34 triệu/tháng của toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang sau thời gian nào?
- Chốt lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động và cán bộ công chức viên chức thuộc thẩm quyền Thủ tướng đúng không và được nghỉ mấy ngày?