Cán bộ nghỉ hưu trước tuổi do tinh giản biên chế có bị trừ tỷ lệ lương hưu?

Cho tôi hỏi tuổi nghỉ hưu của cán bộ khi tinh giản biên chế được quy định như thế nào? Cán bộ nghỉ hưu do tinh giản biên chế có bị trừ tỷ lệ lương hưu? Câu hỏi của anh Nghĩa đến từ Phú Thọ.

Đối tượng nào thuộc chính sách tinh giản biên chế?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 108/2014/NĐ-CP quy định về các đối tượng áp dụng chính sách tinh giản biên chế gồm:

- Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp xã;

- Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập;

- Người làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP;

- Các chức vụ lãnh đạo, kế toán trưởng, kiểm sát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước hoặc do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội làm chủ sở hữu;

- Cán bộ công chức là người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước;

- Người làm việc trong biên chế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao tại các hội.

Cán bộ nghỉ hưu trước tuổi do tinh giản biên chế có bị trừ tỷ lệ lương hưu?

Cán bộ nghỉ hưu trước tuổi do tinh giản biên chế có bị trừ tỷ lệ lương hưu? (Hình từ Internet)

Tuổi nghỉ hưu của cán bộ khi tinh giản biên chế được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 108/2014/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 143/2020/NĐ-CP, cán bộ thuộc đối tượng tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật thì độ tuổi nghỉ hưu được quy định như sau:

(1) Tuổi nghỉ hưu thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu sớm 05 tuổi của cán bộ, công chức, viên chức:

- Khi có thời gian đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

- Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm ở nơi có hệ số 0,7 trở lên hoặc làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

(2) Tuổi nghỉ hưu thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu ở điều kiện lao động bình thường:

- Khi có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên

- Thuộc diện bị tinh giản biên chế theo quy định.

(3) Tuổi nghỉ hưu thấp hơn 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tối thiểu nghỉ hưu sớm hơn 05 tuổi của cán bộ, công chức, viên chức:

- Khi đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội trở lên

- Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm ở nơi có hệ số 0,7 trở lên hoặc công việc nặng nhọc độc hại.

(4) Tuổi nghỉ hưu thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường:

- Khi có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên

- Thuộc diện bị tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật.

Cán bộ nghỉ hưu trước tuổi do tinh giản biên chế có bị trừ tỷ lệ lương hưu?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 108/2014/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 143/2020/NĐ-CP quy định về chính sách về nghỉ hưu trước tuổi như sau:

Chính sách về hưu trước tuổi
1. Đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Điều 6 Nghị định này nếu có tuổi thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, còn được hưởng các chế độ sau:
a) Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;
...
3. Đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Điều 6 Nghị định này nếu có tuổi thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.
4. Đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Điều 6 Nghị định này nếu có tuổi thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.

Như vậy, cán bộ thuộc diện tinh giản biên chế đáp ứng các điều kiện sau không bị trừ tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi:

- Đủ 50 - 55 tuổi đối với nam, đủ 45 - 50 tuổi đối với nữ

- Có 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên

- Đảm bảo có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐTB&XH, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.

Tinh giản biên chế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công chức, viên chức có 02 năm đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ nhưng vẫn đề nghị giải quyết tinh giản biên chế thì không được tinh giản theo Công văn 2992 đúng không?
Lao động tiền lương
02 nhóm đối tượng nào chưa thực hiện tinh giản biên chế trong năm 2024?
Lao động tiền lương
Công chức cấp xã dôi dư nghỉ do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thì có được hưởng trợ cấp sau khi tinh giản biên chế hay không?
Lao động tiền lương
Viên chức tinh giản biên chế không được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi mà thôi việc ngay thì có được hưởng trợ cấp không?
Lao động tiền lương
Có tinh giản biên chế đối với người đang trong thời gian bị kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm không?
Lao động tiền lương
05 trường hợp không thực hiện tinh giản biên chế theo Công văn 2992/BNV-TCBC năm 2024 là những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính thì không thực hiện tinh giản biên chế đúng không?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn xác định tiền lương để tính hưởng trợ cấp tinh giản biên chế như thế nào?
Lao động tiền lương
Nguyên tắc tinh giản biên chế theo Nghị định 29 gồm những gì?
Lao động tiền lương
Có bị tinh giản biên chế đối với công chức viên chức đang nuôi con 12 tháng tuổi không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tinh giản biên chế
3,038 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tinh giản biên chế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào