Cách tính giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN như thế nào?

Hướng dẫn cách tính giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN chi tiết nhất như thế nào?

Cách tính giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN như thế nào?

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 và Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC có quy định như sau, cách tính giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN được thực hiện như sau:

1. Mức giảm trừ gia cảnh

- Đối với người nộp thuế: 11.000.000 đồng/tháng (132.000.000 đồng/năm).

- Đối với người phụ thuộc: 4.400.000 đồng/người/tháng.

2. Nguyên tắc giảm trừ gia cảnh

- Giảm trừ cho bản thân người nộp thuế: Chỉ áp dụng một lần duy nhất tại nơi làm việc hoặc nơi kinh doanh.

- Giảm trừ cho người phụ thuộc:

+ Chỉ được tính nếu người nộp thuế đã đăng ký và và được cấp mã số thuế.

+ Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần cho một người nộp thuế.

+ Nếu nhiều người cùng nuôi dưỡng một người phụ thuộc thì chỉ một người được tính giảm trừ.

Trên đây là thông tin về "Cách tính giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN".

Cách tính giảm trừ gia cảnh

Cách tính giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN như thế nào?

Công thức tính thuế TNCN sau khi giảm trừ gia cảnh thực hiện thế nào?

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC, công thức tính thuế TNCN sau khi giảm trừ gia cảnh là:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Giảm trừ gia cảnh - Các khoản giảm trừ khác (nếu có)

- Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản miễn thuế.

- Các khoản giảm trừ khác có thể gồm: bảo hiểm bắt buộc, đóng góp từ thiện, nhân đạo.

- Thuế suất: Thuế suất từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên được áp dụng theo lũy tiến từng phần, cụ thể:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Hoặc cũng có thể áp dụng phương pháp rút gọn theo Phụ lục 01/PL-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

Thuế TNCN

Ví dụ: Anh A có thu nhập hàng tháng là 30.000.000 đồng, có vợ không đi làm và 2 con nhỏ.

- Giảm trừ bản thân: 11.000.000 đồng.

- Giảm trừ vợ: 4.400.000 đồng.

- Giảm trừ 2 con: 4.400.000 × 2 = 8.800.000 đồng.

- Tổng giảm trừ gia cảnh: 24.200.000 đồng.

Vậy, thu nhập tính thuế = 30.000.000 - 24.200.000 = 5.800.000 đồng/tháng.

Sau đó, anh A tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

Tải File Excel tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công chuẩn nhất ở đâu?

File Excel tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công là một công cụ hỗ trợ tính toán thuế thu nhập cá nhân dành cho các cá nhân hoặc bộ phận kế toán tại doanh nghiệp. File này thường được xây dựng trên Microsoft Excel, tích hợp các công thức và quy định pháp luật hiện hành liên quan đến thuế TNCN tại Việt Nam.

Mẫu File Excel tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công giúp người lao động tự động xác định mức thu nhập và bậc thuế TNCN tương ứng, đồng thời xác định các khoản giảm trừ người phụ thuộc, các khoản đóng BHXH, BHYT,...

TẢI File Excel tính thuế TNCN từ tiền công, tiền lương: Tại đây

Để sử dụng File Excel tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công, người dùng nhập các thông tin sau:

- Ô (1): Tiền lương thực nhận

- Ô (2): Mức lương đóng bảo hiểm được thỏa thuận trên hợp đồng

Lưu ý: Về mức lương đóng BHXH bắt buộc:

- Tối thiểu: Bằng mức lương tối thiểu vùng

+ Vùng 1: 4.960.000 đồng

+ Vùng 2: 4.410.000 đồng

+ Vùng 3: 3.860.000 đồng

+ Vùng 4: 3.450.000 đồng

- Tối đa: Bằng 20 lần mức lương cơ sở = 46.800.000 đồng

- Ô (3): Số người phụ thuộc

- Ô (4): Các khoản được giảm trừ khác (nếu có)

Sau khi nhập các dữ liệu trên, hệ thống sẽ tính ra số thuế TNCN từ tiền lương, tiền công phải nộp hàng tháng của người lao động và hiển thị tại ô "Tiền nộp thuế thu nhập cá nhân"

Ai được tính người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh?

Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh bao gồm những đối tượng sau:

(1) Người phụ thuộc là con của người nộp thuế

Theo đó, người phụ thuộc là con của người nộp thuế gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể:

- Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).

- Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

- Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

(2) Người phụ thuộc khác của người nộp thuế

- Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng điệu kiện tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

- Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

- Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC bao gồm:

+ Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.

+ Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

+ Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.

+ Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

Giảm trừ gia cảnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Khi nào được giảm trừ gia cảnh cho bản thân?
Lao động tiền lương
Cách tính giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh mới nhất năm 2025?
Lao động tiền lương
Mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn xin giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ, cho con năm 2025 thế nào?
Người có họ trong phạm vi ba đời là những ai? Cháu nội, ngoại có được giảm trừ gia cảnh không?
Lao động tiền lương
Giảm trừ gia cảnh là gì? Ai được xem là người phụ thuộc của người lao động?
Lao động tiền lương
Mức thu nhập làm căn cứ xác định người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh được tính như thế nào?
Lao động tiền lương
Tăng tiền lương từ 01/07/2024 có tăng giảm trừ gia cảnh không?
Lao động tiền lương
Lao động nước ngoài có mặt tại Việt Nam bao nhiêu ngày thì được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN đối với khoản tiền lương?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giảm trừ gia cảnh
16 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giảm trừ gia cảnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giảm trừ gia cảnh

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 17 văn bản về thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024 Tất tần tật văn bản hướng dẫn về giảm trừ gia cảnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào