Bộ trưởng Bộ quốc phòng có thẩm quyền mở rộng lực lượng dân quân tự vệ đúng không?

Theo quy định pháp luật, Bộ trưởng Bộ quốc phòng là người có thẩm quyền mở rộng lực lượng dân quân tự vệ đúng không?

Bộ trưởng Bộ quốc phòng là người có thẩm quyền quyết định mở rộng lực lượng dân quân tự vệ đúng không?

Căn cứ tại Điều 16 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định như sau:

Mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ
1. Mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ trong trường hợp sau đây:
a) Khi thực hiện lệnh động viên cục bộ, tổng động viên;
b) Khi ban bố tình trạng khẩn cấp do thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm hoặc tình hình đe dọa nghiêm trọng đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định kế hoạch, thẩm quyền quyết định mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ.

Theo đó, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thẩm quyền quyết định mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ.

Bên cạnh đó, mở rộng lực lượng dân quân tự vệ trong các trường hợp sau đây:

- Khi thực hiện lệnh động viên cục bộ, tổng động viên;

- Khi ban bố tình trạng khẩn cấp do thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm hoặc tình hình đe dọa nghiêm trọng đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Bộ trưởng Bộ quốc phòng có thẩm quyền mở rộng lực lượng dân quân tự vệ đúng không?

Bộ trưởng Bộ quốc phòng là người có thẩm quyền mở rộng lực lượng dân quân tự vệ đúng không? (Hình từ Internet)

Hệ thống chỉ huy Dân quân tự vệ được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 18 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về hệ thống chỉ hủy Dân quân tự vệ như sau:

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

- Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.

- Tư lệnh quân khu, Tư lệnh quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Tư lệnh Cảnh sát biển, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh binh chủng, Tư lệnh binh đoàn.

- Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh.

- Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.

- Người đứng đầu doanh nghiệp quân đội có tổ chức tự vệ.

- Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.

- Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã.

- Tiểu đoàn trưởng, Hải đoàn trưởng, Đại đội trưởng, Hải đội trưởng, Trung đội trưởng, Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng đơn vị Dân quân tự vệ.

- Thôn đội trưởng.

Dân quân khi làm nhiệm vụ được hưởng chế độ, chính sách nào theo quy định pháp luật?

Căn cứ tại Điều 34 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định như sau:

Chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ
1. Chế độ, chính sách đối với dân quân khi làm nhiệm vụ được quy định như sau:
a) Đối với dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế được trợ cấp ngày công lao động, bảo đảm tiền ăn; được hưởng chế độ khi làm nhiệm vụ từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau, ngày nghỉ, ngày lễ, khi thực hiện công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật về lao động; được trợ cấp ngày công lao động tăng thêm trong trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ.
Khi làm nhiệm vụ trên biển được hưởng phụ cấp đặc thù đi biển; khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hằng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, bảo đảm phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi và về;
b) Đối với dân quân biển được hưởng chế độ, chính sách quy định tại điểm a khoản này; khi làm nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển được hưởng trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn tăng thêm; trường hợp là thuyền trưởng, máy trưởng được hưởng phụ cấp trách nhiệm tính theo ngày thực tế hoạt động trên biển;
c) Đối với dân quân thường trực được hưởng chế độ, chính sách quy định tại điểm a khoản này; được hưởng trợ cấp một lần khi được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình; được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế như hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ; được bảo đảm nơi ăn, nghỉ.
2. Đối với tự vệ khi làm nhiệm vụ được hưởng nguyên lương, các khoản phúc lợi, phụ cấp, công tác phí, chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật; đối với tự vệ biển khi làm nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển được hưởng thêm lương, ngạch bậc và tiền ăn tính theo ngày thực tế hoạt động trên biển.
3. Cấp nào quyết định Dân quân tự vệ thực hiện nhiệm vụ thì cấp đó có trách nhiệm bảo đảm chế độ, chính sách.
4. Chính phủ quy định định mức bảo đảm chế độ, chính sách cho từng thành phần Dân quân tự vệ quy định tại Điều này.

Theo đó, chế độ, chính sách đối với dân quân khi làm nhiệm vụ được quy định như sau:

- Đối với dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế được trợ cấp ngày công lao động, bảo đảm tiền ăn; được hưởng chế độ khi làm nhiệm vụ từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau, ngày nghỉ, ngày lễ, khi thực hiện công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật về lao động; được trợ cấp ngày công lao động tăng thêm trong trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ.

Khi làm nhiệm vụ trên biển được hưởng phụ cấp đặc thù đi biển; khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hằng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, bảo đảm phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi và về;

- Đối với dân quân biển được hưởng chế độ, chính sách quy định tại điểm a khoản này; khi làm nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển được hưởng trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn tăng thêm; trường hợp là thuyền trưởng, máy trưởng được hưởng phụ cấp trách nhiệm tính theo ngày thực tế hoạt động trên biển;

- Đối với dân quân thường trực được hưởng chế độ, chính sách quy định tại điểm a khoản này; được hưởng trợ cấp một lần khi được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình; được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế như hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ; được bảo đảm nơi ăn, nghỉ.

Dân quân tự vệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Phạm vi tổ chức thi đua của Dân quân tự vệ được quy định như thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Có được thôi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trước thời hạn khi có lệnh gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân không?
Lao động tiền lương
Bộ trưởng Bộ quốc phòng có thẩm quyền mở rộng lực lượng dân quân tự vệ đúng không?
Lao động tiền lương
Bị khởi tố bị can có đưa ra khỏi danh sách Dân quân tự vệ không?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho Dân quân tự vệ gồm những gì?
Lao động tiền lương
Hình thức thi đua chuyên đề của Dân quân tự vệ là gì?
Lao động tiền lương
Phân cấp quản lý đơn vị Dân quân tự vệ như thế nào?
Lao động tiền lương
Hành vi bị nghiêm cấm về Dân quân tự vệ là gì?
Lao động tiền lương
Các hình thức kỷ luật Dân quân tự vệ hiện nay là gì?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền quyết định tạm hoãn nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ thuộc về ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Dân quân tự vệ
58 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân quân tự vệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dân quân tự vệ

}
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào