Bảng tính tuổi năm 2025? Độ tuổi lao động năm 2025 tối thiểu của người lao động là bao nhiêu?
Bảng tính tuổi năm 2025 theo lịch âm, dương như thế nào?
Hiện nay cách tính tuổi theo lịch dương (lịch Gregorian, sử dụng năm, tháng, ngày như trong hệ thống lịch quốc tế).
Theo văn hóa truyền thống tại Việt Nam, nhiều người vẫn còn tính tuổi theo lịch âm hay còn gọi là tuổi mụ.
Sau đây là bảng tính tuổi năm 2025 theo lịch dương, lịch âm của một số năm sinh như sau:
Năm Sinh | Tuổi theo Lịch Dương (2025) | Tuổi theo Lịch Âm (2025) |
---|---|---|
1970 | 55 tuổi | 56 tuổi |
1971 | 54 tuổi | 55 tuổi |
1972 | 53 tuổi | 54 tuổi |
1973 | 52 tuổi | 53 tuổi |
1974 | 51 tuổi | 52 tuổi |
1975 | 50 tuổi | 51 tuổi |
1976 | 49 tuổi | 50 tuổi |
1977 | 48 tuổi | 49 tuổi |
1978 | 47 tuổi | 48 tuổi |
1979 | 46 tuổi | 47 tuổi |
1980 | 45 tuổi | 46 tuổi |
1981 | 44 tuổi | 45 tuổi |
1982 | 43 tuổi | 44 tuổi |
1983 | 42 tuổi | 43 tuổi |
1984 | 41 tuổi | 42 tuổi |
1985 | 40 tuổi | 41 tuổi |
1986 | 39 tuổi | 40 tuổi |
1987 | 38 tuổi | 39 tuổi |
1988 | 37 tuổi | 38 tuổi |
1989 | 36 tuổi | 37 tuổi |
1990 | 35 tuổi | 36 tuổi |
1991 | 34 tuổi | 35 tuổi |
1992 | 33 tuổi | 34 tuổi |
1993 | 32 tuổi | 33 tuổi |
1994 | 31 tuổi | 32 tuổi |
1995 | 30 tuổi | 31 tuổi |
1996 | 29 tuổi | 30 tuổi |
1997 | 28 tuổi | 29 tuổi |
1998 | 27 tuổi | 28 tuổi |
1999 | 26 tuổi | 27 tuổi |
2000 | 25 tuổi | 26 tuổi |
2001 | 24 tuổi | 25 tuổi |
2002 | 23 tuổi | 24 tuổi |
2003 | 22 tuổi | 23 tuổi |
2004 | 21 tuổi | 22 tuổi |
2005 | 20 tuổi | 21 tuổi |
2006 | 19 tuổi | 20 tuổi |
2007 | 18 tuổi | 19 tuổi |
2008 | 17 tuổi | 18 tuổi |
2009 | 16 tuổi | 17 tuổi |
2010 | 15 tuổi | 16 tuổi |
2011 | 14 tuổi | 15 tuổi |
2012 | 13 tuổi | 14 tuổi |
2013 | 12 tuổi | 13 tuổi |
2014 | 11 tuổi | 12 tuổi |
Lưu ý:
- Tuổi theo lịch dương là tuổi được tính từ ngày sinh dương lịch đến năm 2025.
- Tuổi theo lịch âm thường cộng thêm 1 tuổi so với tuổi dương, nhưng nếu sinh trước Tết thì có thể khác.
*Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảng tính tuổi năm 2025? Độ tuổi lao động năm 2025 của người lao động là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Độ tuổi lao động năm 2025 tối thiểu của người lao động là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Bộ luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật này.
...
Theo đó, độ tuổi lao động tối thiểu của hầu hết các ngành nghề, công việc là 15 tuổi.
Với một số ngành nghề, công việc nhẹ nhàng thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành thì người sử dụng lao động được phép tuyển dụng cả những người từ đủ 13 tuổi đến dưới 15 tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 143 Bộ luật Lao động 2019.
Riêng công việc về nghệ thuật, thể dục, thể thao nhưng không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người lao động dưới 13 tuổi và được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đồng ý cho phép tuyển dụng thì người sử dụng lao động có thể sử dụng người lao động chưa đủ 13 tuổi để thực hiện các công việc kể trên theo quy định tại khoản 3 Điều 145 Bộ luật Lao động 2019.
Đồng thời, theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, kể từ ngày 1/1/2021, tuổi nghỉ hưu và tuổi hưởng lương hưu của người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình mỗi năm tăng thêm 3 tháng cho đến khi đạt 62 tuổi đối với lao động nam, và tăng thêm 4 tháng cho đến khi đủ 60 tuổi đối với lao động nữ.
Tính đến năm 2025, người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường sẽ có tuổi nghỉ hưu là 61 tuổi 3 tháng đối với nam và 56 tuổi 8 tháng đối với nữ.
Như vậy, độ tuổi lao động năm 2025 trong điều kiện lao động bình thường tối thiểu là 15 tuổi.
Tuy nhiên, người lao động vẫn có thể tiếp tục lao động sau độ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều 148 Bộ Luật Lao động 2019.
Người lao động bao nhiêu tuổi được xem là người lao động cao tuổi?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 148 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Người lao động cao tuổi
1. Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.
...
Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Tuổi nghỉ hưu
...
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
...
Theo quy định trên, thì kể từ năm 2021 tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường đối với người lao động nam là đủ 60 tuổi 03 tháng và người lao động nữ là đủ 55 tuổi 04 tháng, cứ mỗi năm sẽ tăng thêm 3 tháng đối với lao động nam và 4 tháng đối với lao động nữ.
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Như vậy, người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu mà vẫn tiếp tục làm việc thì được xem là người lao động cao tuổi.
- Từ 7/2/2025, thực hiện cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang, các bộ, cơ quan trung ương khi phân bổ ngân sách cho các đơn vị trực thuộc phải tiết kiệm bao nhiêu phần trăm số chi thường xuyên?
- Chính thức từ ngày 7/2/2025, cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang trong năm 2025 được thu từ những nguồn nào của địa phương?
- Mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải mẫu ở đâu?
- Những loại hợp đồng lao động nào được pháp luật Việt Nam công nhận?
- Vì sao lấy ngày 3/2 là ngày thành lập Đảng? Vào ngày thành lập Đảng người lao động có được nghỉ làm hưởng nguyên lương không?