Bằng cấp do trường đại học Việt Nam cấp trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động có cần hợp pháp hóa lãnh sự không?

Trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động của du học sinh thì bằng cấp do trường đại học Việt Nam cấp có cần hợp pháp hóa lãnh sự không?

Bằng cấp do trường đại học Việt Nam cấp trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động có cần hợp pháp hóa lãnh sự không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm b khoản 5 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP) và khoản 10 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (có cụm từ bị thay thế bởi điểm d khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP) quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
...
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:
...
b) Giấy tờ chứng minh chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại khoản 3, 6 Điều 3 Nghị định này bao gồm 2 loại giấy tờ sau:
Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận;
...
h) Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
...
10. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ:
Các giấy tờ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6 và 8 Điều này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Đồng thời, căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP thì hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

Theo đó, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động thì chỉ hợp pháp hóa lãnh sự nếu bằng cấp do nước ngoài cấp (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật). Đối với bằng cấp do Việt Nam cấp theo quy định của pháp luật thì không cần hợp pháp hóa lãnh sự.

Như vậy, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động thì bằng cấp do trường đại học Việt Nam cấp cho du học sinh không cần hợp pháp hóa lãnh sự.

Bằng cấp do trường đại học Việt Nam cấp trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động có cần hợp pháp hóa lãnh sự không?

Bằng cấp do trường đại học Việt Nam cấp trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động có cần hợp pháp hóa lãnh sự không? (Hình từ Internet)

Thời gian để được cấp giấy phép lao động là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự cấp giấy phép lao động
...
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Mẫu giấy phép lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
...

Theo đó, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động thì Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Trong trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Như vậy, thời gian tối đa để người lao động được cấp giấy phép lao động là 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.

Giấy phép lao động được cấp lại trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP, các trường hợp cấp lại giấy phép lao động bao gồm:

- Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất;

- Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng;

- Thay đổi họ và tên;

- Thay đổi quốc tịch;

- Thay đổi số hộ chiếu;

- Thay đổi địa điểm làm việc;

- Thay đổi tên doanh nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.

Cấp giấy phép lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Không phải hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động của người nước ngoài trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Bằng cấp do trường đại học Việt Nam cấp trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động có cần hợp pháp hóa lãnh sự không?
Lao động tiền lương
Thời gian để được cấp giấy phép lao động là bao lâu?
Lao động tiền lương
Phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động trước khi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam bao lâu?
Lao động tiền lương
Mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Phú Yên là bao nhiêu? Khoản tiền này sẽ đi về đâu?
Lao động tiền lương
Người lao động nước ngoài góp vốn bao nhiêu vào doanh nghiệp thì không thuộc diện cấp Giấy phép lao động?
Lao động tiền lương
Có cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu không?
Lao động tiền lương
Sử dụng văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực thì người lao động bị xử phạt thế nào?
Lao động tiền lương
Không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động khi làm việc bị xử phạt như thế nào?
Lao động tiền lương
Quyết định 1560/QĐ-LĐTBXH về thủ tục cấp giấy phép lao động cho NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam thực hiện ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cấp giấy phép lao động
73 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp giấy phép lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào