Áp dụng chính sách nhà ở xã hội cho công chức đang phục vụ tại ngũ có mức lương bao nhiêu?

Công chức đang phục vụ tại ngũ có mức lương bao nhiêu thì được áp dụng chính sách nhà ở xã hội?

Áp dụng chính sách nhà ở xã hội cho công chức đang phục vụ tại ngũ có mức lương bao nhiêu?

Căn cứ khoản 4 Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định:

Điều kiện về thu nhập
...
4. Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 của Nghị định này.

Dẫn chiếu đến khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định:

Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
...
7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
...

Theo Điều 67 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, mức lương của công chức đang phục vụ tại ngũ như sau thì được hưởng chính sách nhà ở xã hội:

- Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận.

- Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật:

+ Người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó đều thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 2,0 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận;

+ Vợ (chồng) của người đứng đơn không thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

Trường hợp vợ (chồng) của người đứng đơn không có Hợp đồng lao động thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xác nhận điều kiện về thu nhập.

- Thời gian xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

Xem thêm: So sánh chi phí mua nhà ở xã hội với nhà thương mại: Đâu là lựa chọn tốt hơn?

Áp dụng chính sách nhà ở xã hội cho công chức đang phục vụ tại ngũ có mức lương bao nhiêu?

Áp dụng chính sách nhà ở xã hội cho công chức đang phục vụ tại ngũ có mức lương bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Nội dung cơ bản của Đề án bán nhà ở xã hội thuộc tài sản công đang cho thuê gồm những gì?

Căn cứ Điều 53 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định đề án bán nhà ở xã hội thuộc tài sản công đang cho thuê bao gồm các nội dung cơ bản sau:

- Địa chỉ, số lượng nhà ở.

- Lý do bán.

- Phương án giá bán đảm bảo tính đúng, tính đủ, bảo toàn vốn đầu tư, tránh thất thoát tài sản của Nhà nước.

- Đối tượng, điều kiện mua nhà ở.

- Trình tự, thủ tục bán.

- Phương thức thanh toán; thời hạn thực hiện; dự kiến số tiền thu được.

- Phương án sử dụng tiền thu được để tái đầu tư xây dựng nhà ở xã hội khác.

Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công như sau:

- Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

+ Người được miễn, giảm tiền thuê nhà ở phải là người có tên trong Hợp đồng thuê nhà ở (bao gồm người đại diện đứng tên trong Hợp đồng và các thành viên khác có tên trong Hợp đồng thuê nhà);

+ Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở chỉ xét một lần cho người thuê;

+ Trường hợp một người thuộc đối tượng được hưởng nhiều chế độ miễn, giảm tiền thuê nhà ở thì chỉ được hưởng mức cao nhất;

+ Trường hợp trong một hộ gia đình có từ hai người trở lên đang thuê nhà ở thuộc diện được giảm tiền thuê thì được miễn tiền thuê nhà ở.

- Đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công bao gồm:

+ Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định về chuẩn nghèo, cận nghèo theo quy định của pháp luật;

+ Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

- Mức miễn, giảm tiền thuê nhà ở

+ Đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP được giảm tiền thuê nhà theo tỷ lệ quy định tại các văn bản hướng dẫn biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Đối tượng quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP được giảm 60% tiền thuê nhà ở phải nộp; riêng đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo thì mức giảm này được tính cho cả hộ gia đình (không tính cho từng thành viên trong hộ gia đình).

Chính sách nhà ở xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cán bộ sĩ quan có lương bao nhiêu thì được hưởng chính sách nhà ở xã hội?
Lao động tiền lương
Áp dụng chính sách nhà ở xã hội cho công chức đang phục vụ tại ngũ có mức lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Áp dụng chính sách hưởng chính sách nhà ở xã hội đối với người độc thân ở đô thị có mức lương như thế nào?
Lao động tiền lương
Vợ chồng đều thuộc diện có thu nhập thấp tại khu vực đô thị có mức lương bao nhiêu thì được hưởng chính sách nhà ở xã hội?
Lao động tiền lương
Hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có mức lương như thế nào thì được hưởng chính sách nhà ở xã hội?
Lao động tiền lương
Điều kiện thu nhập của người làm công tác cơ yếu bao nhiêu thì được hưởng chính sách nhà ở xã hội?
Lao động tiền lương
Điều kiện thu nhập của công nhân công an như thế nào để được hưởng chính sách nhà ở xã hội?
Lao động tiền lương
Người độc thân đang làm việc tại doanh nghiệp có thu nhập bao nhiêu thì được hưởng chính sách nhà ở xã hội?
Lao động tiền lương
Người lao động có thu nhập thấp tại khu vực đô thị được hưởng chính sách nhà ở xã hội cụ thể là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thời gian xác định điều kiện về thu nhập để tính hưởng chính sách nhà ở xã hội của người lao động cụ thể như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chính sách nhà ở xã hội
146 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào