Ai được nghỉ hưu năm 2024? Năm 2024 có tăng lương hưu không?

Đối tượng nào được nghỉ hưu vào năm 2024? Lương hưu 2024 có tăng không? Nếu có thì tăng lương hưu 2024 bao nhiêu phần trăm?

Đối tượng nào được nghỉ hưu năm 2024? Tuổi nghỉ hưu năm 2024 của người lao động có tăng không?

Theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, Điều 6 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, Điều 54 và Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi điểm a và điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu năm 2024 của người lao động sẽ tăng theo mức sau:

STT

Đối tượng người lao động

Nam

Nữ

1

Làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Từ đủ 61 tuổi

Từ đủ 56 tuổi 04 tháng

2

Đã đóng đủ 20 năm BHXH và có 1 trong các điều kiện:

- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

- Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% - dưới 81%.

- Người làm trong quân đội, công an

Từ đủ 56 tuổi

Từ đủ 51 tuổi 04 tháng

3

Đã đóng đủ 20 năm BHXH và có 01 trong các điều kiện sau:

- Người có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.

- Bị suy giảm khả năng lao động ≥ 81%.

- Người làm trong quân đội, công an:

+ Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc

+ Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

Từ đủ 51 tuổi

Từ đủ 56 tuổi 04 tháng

4

Người đã đóng đủ 20 năm BHXH và có một trong các điều kiện sau:

- Có ít nhất 15 năm làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động ≥ 61%.

- Bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

Chỉ cần đóng đủ 20 năm BHXH thì được nghỉ hưu, không cần xét đến tuổi nghỉ hưu.

Chỉ cần đóng đủ 20 năm BHXH thì được nghỉ hưu, không cần xét đến tuổi nghỉ hưu.

5

Người lao động đã nghỉ hưu nhưng thỏa thuận với người sử dụng lao động để được tiếp tục làm việc trong điều kiện bình thường.

Tối đa 66 tuổi

Tối đa 61 tuổi 04 tháng

Theo quy định trên, những đối tượng sau đây sẽ được nghỉ hưu năm 2024:

STT

Trường hợp nghỉ hưu

Nam

Nữ

1

Thông thường

Từ 3/1963 - 11/1963

Từ 12/1967 - 7/1968

2

Nghỉ sớm hơn 5 tuổi

Từ 3/1968 - 11/1968

Từ 12/1972 - 7/1973

3

Nghỉ sớm hơn 10 tuổi

Từ 3/1973 - 11/1973

Từ 12/1977 - 7/1978

Ai được nghỉ hưu năm 2024? Năm 2024 có tăng lương hưu không?

Ai được nghỉ hưu năm 2024? Tăng lương hưu 2024 bao nhiêu phần trăm? (Hình từ Internet)

Mức lương hưu hiện nay là bao nhiêu?

(1) Đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Căn cứ Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì mức lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính theo công thức sau:

Lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc = Tỷ lệ hưởng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu được tính như sau:

- Lao động nữ nghỉ hưu năm 2024, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

- Lao động nam nghỉ hưu năm 2024, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được tính như quy định nêu trên, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.

Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi có thời gian lẻ dưới 6 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu, thời gian lẻ từ 6 tháng trở lên thì tính mức giảm là 1%.

Mức lương hưu hằng tháng của lao động nữ đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội và mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội như sau: đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Từ đủ 16 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm đóng tính thêm 2%.

Mức lương hưu hằng tháng thấp nhất của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ điều kiện hưởng lương hưu bằng mức lương cơ sở (1,8 triệu đồng/tháng), trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 và khoản 3 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

(2) Đối với người tham gia BHXH tự nguyện

Căn cứ Điều 74 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì mức lương hưu hằng tháng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính bằng công thức sau:

Lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện = Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng x Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính như sau:

- Nữ nghỉ hưu năm 2024, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

- Nam nghỉ hưu năm 2024, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

Năm 2024 có tăng lương hưu không?

Liên quan đến vấn đề cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đào Ngọc Dung cho biết cải cách tiền lương phải đi đôi với điều chỉnh chính sách lương hưu trên tinh thần cân đối hài hòa, không để người hưu trí vẫn gặp phải khó khăn, thiệt thòi sau khi cải cách.

Theo đó, ngành Lao động sẽ cố gắng tham mưu để mức lương hưu sẽ tăng tối thiểu đạt 15%, so với mức lương của cán bộ công chức, viên chức tăng 23,5%.

Trước đó, tại Nghị quyết 104/2023/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, Quốc hội đã quyết nghị từ ngày 1/7/2024, cùng với thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW, sẽ đồng thời điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công và một số chính sách an sinh xã hội đang gắn với lương cơ sở.

Tuy nhiên, để xác định lương hưu năm 2024 tăng bao nhiêu phần trăm còn chờ có văn bản quy định chi tiết của Chính phủ.

Xem thêm thông tin tại https://xaydungchinhsach.chinhphu.vn/cai-cach-tien-luong-phai-di-doi-voi-dieu-chinh-luong-huu-119240215175647894.htm.

Tuổi nghỉ hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu không đủ điều kiện hưởng lương hưu có được trợ cấp hàng tháng theo Dự thảo Luật BHXH không?
Lao động tiền lương
Đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu trên 10 năm đóng BHXH thì được đóng BHXH tự nguyện một lần để hưởng lương hưu không?
Lao động tiền lương
Đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ số năm đóng BHXH thì có được đóng BHXH tự nguyện một lần để được hưởng lương hưu không?
Lao động tiền lương
Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu có đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động hay không?
Lao động tiền lương
Tra cứu bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Năm 2024 thay đổi điều kiện nghỉ hưu và tuổi nghỉ hưu ra sao?
Lao động tiền lương
Ai được nghỉ hưu năm 2024? Năm 2024 có tăng lương hưu không?
Lao động tiền lương
Tuổi nghỉ hưu của nhà giáo là bao nhiêu theo Dự thảo Luật Nhà giáo?
Lao động tiền lương
Để được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội đợi đến tuổi nghỉ hưu thì cần có số năm đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tuổi nghỉ hưu của người lao động tăng lên theo từng năm đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tuổi nghỉ hưu
1,093 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tuổi nghỉ hưu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào