PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 13382 thuật ngữ
Biểu hiện khoáng sản (trong công tác lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1: 50.000)

Là tập hợp tự nhiên các khoáng chất có ích trong lòng đất, đáp ứng yêu cầu tối thiểu về chất lượng, nhưng chưa rõ về quy mô và khả năng khai thác, sử dụng, hoặc có tài nguyên nhỏ chưa có yêu cầu khai thác trong điều kiện công nghệ và kinh tế hiện tại.

Phức hệ biến chất không phân tầng (trong công tác lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1: 50.000)

Là tập hợp các đá biến chất không phân biệt được đặc điểm phân lớp nguyên thủy, hình thành trong các điều kiện khác nhau, có các đặc điểm chung về tuổi thành tạo và thành phần phân biệt được với các phức hệ khác.

Phức hệ núi lửa (trong công tác lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1: 50.000)

Là tổ hợp cộng sinh cụ thể các đá núi lửa (phun trào, vụn núi lửa, xâm nhập nông) tạo nên các thể địa chất (lớp phủ phun trào, họng núi lửa, thể á núi lửa) phân bố trong không gian địa chất xác định và thành tạo trong một khoảng thời gian địa chất xác định.

Phức hệ xâm nhập (trong công tác lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1: 50.000)

Là tổ hợp cụ thể các đá xâm nhập và các đá sinh kèm tạo nên các thể đá xâm nhập, phân bố trong không gian địa chất xác định, có chung các đặc điểm về thành phần, cấu trúc, quan hệ với môi trường vây quanh chứng tỏ chúng được hình thành trong bối cảnh địa kiến tạo xác định trong quá trình phát triển thống nhất của xâm nhập magma.

Đánh giá phơi nhiễm (trong quản lý an toàn thực phẩm theo chuỗi sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và muối)

Là đánh giá định tính hoặc định lượng số lượng tác nhân hoá học, sinh học và vật lý được đưa vào cơ thể theo thực phẩm cũng như qua tiếp xúc với các nguồn khác có liên quan.

Mô tả mối nguy (trong quản lý an toàn thực phẩm theo chuỗi sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và muối)

Là đánh giá định lượng hoặc định tính bản chất của tác động gây hại cho sức khoẻ con người gắn liền với tác nhân sinh học, hoá học và vật lý có thể có trong thực phẩm.

Nhận diện mối nguy (trong quản lý an toàn thực phẩm theo chuỗi sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và muối)

Là nhận diện các tác nhân sinh học, hoá học và vật lý có trong một hoặc một nhóm thực phẩm cụ thể có khả năng gây hại cho sức khoẻ con người.

Đánh giá nguy cơ (trong quản lý an toàn thực phẩm theo chuỗi sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và muối)

Là quá trình dựa trên cơ sở khoa học gồm các bước: nhận diện mối nguy, mô tả mối nguy, đánh giá phơi nhiễm, mô tả nguy cơ.

Mối nguy (trong quản lý an toàn thực phẩm theo chuỗi sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và muối)

Là tác nhân sinh học, hoá học hay vật lý có trong thực phẩm hoặc điều kiện thực phẩm có khả năng gây hại cho sức khoẻ con người.

Chuyển ra ngoài Công an nhân dân

Bao gồm: Chuyển ngành, xuất ngũ, tước danh hiệu Công an nhân dân và buộc thôi việc.

Tuyển vào Công an nhân dân

Bao gồm: Tuyển sinh, tuyển công dân vào Công an nhân dân, tuyển công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân và ký kết hợp đồng lao động trong Công an nhân dân.

Quy trình sau xét nghiệm

Là các bước bắt đầu từ khi quy trình xét nghiệm kết thúc, bao gồm kiểm tra hệ thống, ghi nhận hoặc giải thích kết quả xét nghiệm, quyết định công bố kết quả xét nghiệm, lưu trữ kết quả và mẫu đã được phân tích.

Quy trình xét nghiệm

Là các bước phân tích mẫu xét nghiệm.

Quy trình thực hành chuẩn (SOP) xét nghiệm

Là tập hợp các hướng dẫn chi tiết có tính bắt buộc để thực hiện các bước của một quy trình.

Trung tâm dữ liệu

Là một công trình xây dựng, bao gồm hạ tầng kỹ thuật (nhà trạm, hệ thống cáp) và hệ thống máy tính cùng các thiết bị phụ trợ được lắp đặt vào đó để lưu trữ, trao đổi và quản lý tập trung dữ liệu của một hay nhiều tổ chức, cá nhân.

Quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp

Là tập hợp nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp trong xây dựng, lưu trữ, bảo vệ cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp.

Chương trình hợp tác (trong hoạt động hợp tác khoa học và công nghệ)

Là văn bản cam kết hợp tác giữa các bên trong đó đã xác định rõ: mục tiêu, nội dung, cách thức thực hiện, các kết quả hợp tác cần đạt được, nguồn lực được sử dụng, thời hạn và kế hoạch thực hiện, nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm của các bên.

Kế hoạch hợp tác (trong hoạt động hợp tác khoa học và công nghệ)

Là văn bản xác định mục tiêu, phương thức, kết quả, lộ trình, nguồn lực cần thiết để thực hiện các nội dung thoả thuận hợp tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Văn bản ghi nhớ (trong hoạt động hợp tác khoa học và công nghệ)

Là văn bản ghi nhận ý định ban đầu (không ràng buộc về mặt pháp lý) làm cơ sở để các bên triển khai các bước tiếp theo của hoạt động hợp tác khoa học và công nghệ.

Văn bản thoả thuận hợp tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

Là văn bản quy định các điều khoản cam kết chung, cơ chế phối hợp, điều kiện cụ thể ràng buộc trách nhiệm pháp lý đối với các bên liên quan.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.190.154.24
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!