PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 13382 thuật ngữ
Tem phổ thông

tem không có thời hạn cung ứng và được phép in lại.

Tem đặc biệt

tem có thời hạn cung ứng và không được phép in lại. Tem đặc biệt bao gồm tem kỷ niệm và tem chuyên đề.

Chiều thuận của tem

Là chiều của giá tiền in trên tem. Trong trường hợp tem không in giá tiền, chiều thuận của tem là chiều thuận của hình ảnh chính thể hiện trên tem.

Lề tem

Là khoảng cách tính từ mép khuôn hình tới tâm lỗ đục răng (đối với tem có răng) hoặc tới đường cắt (đối với tem không răng). Đối với tem in tràn lề, lề tem bằng 0.

Lề tờ tem

Là khoảng cách tính từ tâm lỗ đục răng (đối với tem có răng) hoặc từ đường cắt (đối với tem không răng) của tem sát cạnh tờ tem đến mép ngoài tờ tem.

Lề blốc tem

Là khoảng cách tính từ mép khuôn hình blốc tem tới mép ngoài tờ blốc tem. Đối với blốc tem in tràn lề, lề blốc tem bằng 0.

Vi nhét (tem bưu chính)

Là phần kéo dài thêm của tem (theo chiều ngang hoặc chiều dọc), được đục răng nhưng không có chữ “Việt Nam” “Bưu chính” và “giá tiền”, dùng để in hình ảnh hoặc thông tin bổ trợ làm rõ hơn cho nội dung chính của tem.

Răng tem

Là các lỗ đục xung quanh tem nhằm giúp việc tách rời các tem được dễ dàng. Ngoài hình tròn, răng tem còn có các hình dạng đặc biệt như hình thoi, hình elip, hình hoa thị... nhằm mục đích tăng cường khả năng chống làm giả tem.

Số răng tem

Là số lượng răng tem trên 2 cm cạnh tem.

Tem có răng

tem có các cạnh xung quanh được đục lỗ.

Tem không răng

tem có các cạnh xung quanh không được đục lỗ.

Giá in trên mặt tem

Là chữ số Ả rập và đơn vị tiền tệ Việt Nam được in trên tem thể hiện mệnh giá thanh toán của tem khi gửi bưu phẩm.

Tem in đè

tem đã phát hành được in thêm tiêu đề, hình ảnh, biểu trưng, ký hiệu hoặc giá mặt. Những nội dung in thêm không thuộc mẫu thiết kế ban đầu.

Tem SPECIMEN

tem được in thêm chữ “SPECIMEN” (có nghĩa là “MẪU”) dùng để lưu trữ (làm mẫu phân biệt với tem giả), tuyên truyền, quảng cáo hoặc bán cho người sưu tập.

Tên tem

Là thông tin bằng chữ cái và con số thể hiện nội dung chính của tem.

Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng

Là địa điểm lắp đặt các thiết bị đầu cuối viễn thông và các trang thiết bị có liên quan khác do doanh nghiệp viễn thông trực tiếp quản lý, khai thác để cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng, bao gồm: điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng loại Đ1) và điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ (là điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng loại Đ2).

Trạm viễn thông

Là nhà hoặc công trình xây dựng tương tự khác được sử dụng để lắp đặt thiết bị mạng.

Cột ăng ten

Là cột được xây dựng để lắp đặt ăng ten thu, phát sóng vô tuyến điện (không bao gồm ăng ten máy thu thanh, thu hình của các hộ gia đình).

Cột ăng ten không cồng kềnh (cột ăng ten loại A1)

Là cột ăng ten được lắp đặt trong và trên các công trình xây dựng nhưng không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình xây dựng.

Mô hình bảo tồn đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng tại hệ sinh thái đất ngập nước ven biển

Là mô hình được xây dựng với mục đích bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững đa dạng sinh học trong hệ sinh thái đất ngập nước ven biển trên cơ sở cộng đồng dân cư sinh sống và khai thác tài nguyên hệ sinh thái này; người dân tự quản lý và đề ra cách thức khai thác bền vững với sự giám sát của chính quyền và cộng đồng dân cư sống xung quanh. Mọi hoạt động và nội dung thiết kế, xây dựng mô hình đều có sự tham gia của cộng đồng ngay từ khi bắt đầu triển khai cùng với sự hướng dẫn của cán bộ chuyên môn.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.218.106.24
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!