PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9463 thuật ngữ
Phơi bày

Là sự hiện diện của con người, hoạt động kinh tế - xã hội, hệ sinh thái, tài nguyên, cơ sở hạ tầng, công trình văn hóa ở những khu vực có thể chịu ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu.

Mức độ nhạy cảm (trong ứng phó với biến đổi khí hậu)

Là mức độ mà hệ thống tự nhiên, kinh tế, xã hội bị ảnh hưởng bởi các tác động tiêu cực hoặc tích cực của biến đổi khí hậu.

Khả năng thích ứng (trong ứng phó với biến đổi khí hậu)

Là sự điều chỉnh trong hệ thống tự nhiên, hoạt động kinh tế, xã hội và thể chế, chính sách, nguồn lực nhằm giảm nhẹ các tác động tiêu cực và tận dụng các cơ hội do tác động của biến đổi khí hậu.

Tính dễ bị tổn thương (trong ứng phó với biến đổi khí hậu)

Là xu hướng của hệ thống tự nhiên, kinh tế, xã hội bị ảnh hưởng tiêu cực do tác động của biến đổi khí hậu. Tính dễ bị tổn thương được cấu thành bởi mức độ nhạy cảmkhả năng thích ứng với những tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.

Rủi ro (trong ứng phó với biến đổi khí hậu)

Là hậu quả tiềm tàng của hiểm họa do biến đổi khí hậu gây ra cho con người, tài sản, cơ sở vật chất, hoạt động kinh tế, xã hội, tài nguyên và môi trường. Rủi ro là kết quả của sự tương tác giữa tính dễ bị tổn thương, phơi bày và hiểm họa do biến đổi khí hậu.

Tổn thất và thiệt hại (trong ứng phó với biến đổi khí hậu)

Là những mất mát, thiệt hại về kinh tế và phi kinh tế đối với hệ thống tự nhiên, kinh tế, xã hội do các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu gây ra.

Bể hấp thụ khí nhà kính

Là các hệ thống tự nhiên hoặc nhân tạo có khả năng hấp thụ và lưu trữ khí nhà kính từ khí quyển. Các bể hấp thụ khí nhà kính chính là rừng (thông qua quá trình quang hợp của thực vật) và đại dương (thông qua quá trình quang hợp của sinh vật biển và hoạt động của các dòng hải lưu).

Tiềm năng làm nóng lên toàn cầu (GWP)

Là khả năng hấp thụ nhiệt trong khí quyển của khí nhà kính theo thời gian (thường là 100 năm) so với CO2.

Tiềm năng làm suy giảm tầng ô-dôn (ODP)

Là mức độ phá hủy tầng ô-dôn mà một chất có thể gây ra.

Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu (Thang máy)

Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thang máy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi thang máy lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng.

Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ (Thang máy)

Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thang máy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.

Tín hiệu (trong hoạt động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ)

Là tất cả các loại bom mìn vật nổ và các loại vật thể có chứa kim loại (sắt, thép, vàng, bạc, đồng, nhôm...), mảnh bom mìn, đạn mà con người hoặc các loại máy dò đang sử dụng có thể phát hiện được.

Khu vực nghi ngờ ô nhiễm bom mìn vật nổ

Là khu vực có dấu hiệu nghi ngờ về sự tồn tại của bom mìn vật nổ.

Đất được làm sạch (trong hoạt động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ)

Là khu vực khẳng định ô nhiễm bom mìn vật nổ nhưng đã được làm sạch bom mìn vật nổ thông qua hoạt động rà phá bom mìn vật nổ.

Bằng chứng gián tiếp (trong hoạt động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ)

Là bằng chứng giúp định hướng việc huy động nguồn lực để tiến hành điều tra hoặc khảo sát. Bằng chứng gián tiếp có thể là dữ liệu về bom mìn vật nổ nhưng có độ tin cậy chưa cao cần thêm thông tin để kiểm chứng.

Bằng chứng trực tiếp (trong hoạt động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ)

Là bằng chứng trực quan về các loại bom mìn vật nổ tìm được qua điều trakhảo sát và các dữ liệu về bom mìn vật nổ có độ tin cậy cao.

Hành lang an toàn (trong hoạt động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ)

Là phần diện tích đất liền kề xung quanh khu vực sẽ xây dựng công trình và cần được làm sạch bom mìn vật nổ để tránh tác động của bom mìn vật nổ còn lại trên phần; diện tích này tới việc thi công công trình. Bề rộng của hành lang an toàn là khoảng cách trên bề mặt tính từ mép ngoài diện tích sử dụng cho công trình đến mép ngoài của khu vực được rà phá bom mìn.

Phương án kỹ thuật thi công, dự toán rà phá bom mìn

Là tài liệu thi công thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật của dự án; thể hiện rõ nhiệm vụ, đặc điểm tình hình có liên quan; khối lượng thi công; biện pháp tổ chức thi công, giải pháp kỹ thuật; quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình quản lý chất lượng được áp dụng; sử dụng trang thiết bị; tiến độ thi công; công tác bảo đảm; kiến nghị.

Khu vực đặc biệt (trong hoạt động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ)

Là khu vực trước đây là bãi hủy bom, đạn; các kho bom, đạn đã từng bị nổ nhiều lần; quanh các căn cứ, đồn bốt, trận địa cũ; một số khu vực thuộc vành đai biên giới phía Bắc có bố trí chồng lấn nhiều lớp mìn.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.7.253
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!