PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 13382 thuật ngữ
Cơ sở dữ liệu nền địa lý

Là một tập hợp các dữ liệu nền địa lý có chuẩn cấu trúc được lưu trữ trên máy tính và các thiết bị lưu trữ thông tin thứ cấp có thể thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với nhiều mục đích khác nhau.

Cơ sở dữ liệu nền địa lý gốc

Là phiên bản cơ sở dữ liệu nền địa lý đang hoạt động trước thời điểm cập nhật, thuộc hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia do Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam quản lý và vận hành.

Cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý

Là việc chỉnh sửa, bổ sung, chuẩn hóa lại nội dung dữ liệu nền địa lý để đảm bảo cơ sở dữ liệu nền địa lý có nội dung phù hợp với hiện trạng thực tế và đúng theo yêu cầu của các văn bản quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu nền địa lý hiện hành.

Trích sao cơ sở dữ liệu nền địa lý

Là việc sao chép phạm vi khu vực cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý từ cơ sở dữ liệu nền địa lý gốc để phục vụ mục đích cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10000.

Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu nền địa lý

Là việc biên tập, chỉnh sửa nội dung, cấu trúc cơ sở dữ liệu theo đúng yêu cầu của các quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu nền địa lý hiện hành.

Đồng bộ cơ sở dữ liệu nền địa lý cập nhật với cơ sở dữ liệu nền địa lý gốc

Là việc thống nhất các đối tượng địa lý giữa cơ sở dữ liệu nền địa lý cập nhật và cơ sở dữ liệu gốc về mặt không gian, thuộc tính và quan hệ.

Tích hợp vào cơ sở dữ liệu nền địa lý gốc

Là việc kết nối, vận hành cơ sở dữ liệu nền địa lý cập nhật vào cơ sở dữ liệu nền địa lý gốc trong hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.

Hệ thống chuông lặn (tàu biển)

Là hệ thống gồm chuông lặn có thể lặn xuống và nổi lên không phụ thuộc vào việc điều khiển tính nổi của nó và các trang thiết bị như buồng giảm áp trên boong, hệ thống nâng hạ và hệ thống cấp khí thở lắp trên tàu phục vụ.

Thiết bị tự động hóa đặc trưng cấp B (trên tàu biển)

Là hệ thống nạp dầu nhiên liệu được điều khiển từ xa, hệ thống neo buộc tàu được điều khiển từ xa, hệ thống lái tự động, hệ thống bơm chuyển hàng lỏng chở xô được điều khiển từ xa, hệ thống nhận và xả nước dằn được điều khiển từ xa, hệ thống đóng mở bằng cơ giới, thiết bị kiểm tra công ten nơ đông lạnh, các tời kéo dây khẩn cấp, các tời điều khiển ống mềm làm hàng, các thiết bị tự động ghi các thông số máy chính và các hệ thống kiểm tra tập trung các máy.

Thiết bị tự động hóa đặc trưng cấp C (trên tàu biển)

Là hệ thống nạp dầu nhiên liệu được điều khiển từ xa, hệ thống neo buộc tàu được điều khiển từ xa một cách độc lập, hệ thống lái tự động, hệ thống bơm chuyển hàng lỏng chở xô được điều khiển từ xa, hệ thống nhận và xả nước dằn được điều khiển từ xa, hệ thống đóng mở bằng cơ giới, thiết bị kiểm tra công ten nơ đông lạnh, các tời kéo dây sự cố, các tời điều khiển ống mềm làm hàng, các thiết bị tự động ghi các thông số máy chính và các hệ thống kiểm tra tập trung các máy, hệ thống điều khiển tập trung các máy, thiết bị cơ giới thu thang hoa tiêu và hệ thống rửa boong cố định.

Thiết bị tự động hóa đặc trưng cấp D (trên tàu biển)

Là hệ thống nạp dầu nhiên liệu được điều khiển từ xa, hệ thống neo buộc tàu được điều khiển từ xa một cách độc lập, hệ thống lái tự động, hệ thống bơm chuyển hàng lỏng chở xô được điều khiển từ xa, hệ thống nhận và xả nước dằn được điều khiển từ xa, hệ thống đóng mở bằng cơ giới, thiết bị kiểm tra công ten nơ đông lạnh, các tời kéo dây sự cố, các tời điều khiển ống mềm làm hàng, các thiết bị tự động ghi các thông số máy chính và các hệ thống kiểm tra tập trung các máy, hệ thống điều khiển tập trung các máy, thiết bị cơ giới thu thang hoa tiêu, hệ thống rửa boong cố định và các thiết bị điều khiển ở hai bên cánh gà lầu lái.

Các trạm điều khiển và kiểm tra tập trung trên lầu lái (trên tàu biển)

buồng lái của tàu mà trong đó có trang bị các hệ thống điều khiển và kiểm tra tập trung các máy, và từ đây máy chính được điều khiển một cách bình thường.

Hệ thống điều khiển và kiểm tra buồng máy không có người trực ca theo chu kỳ (trên tàu biển)

Là hệ thống vận hành máy và thiết bị được nêu dưới đây mà không cần có người trực ca được phân công cụ thể về vận hành và giám sát trong khoảng thời gian định trước:

- Máy chính (trừ máy phát điện của hệ thống điện chân vịt);

- Chân vịt biến bước;

- Bộ sinh hơi nước;

- Tổ máy phát điện (gồm cả máy phát điện của hệ thống điện chân vịt);

- Các máy phụ đi kèm các máy và thiết bị nêu trên;

- Hệ thống dầu nhiên liệu;

- Hệ thống nước la canh.

Lầu lái (trên tàu biển)

Là khu vực bao gồm buồng láicánh gà lầu lái mà tại đó diễn ra tác nghiệp hàng hải và điều khiển tàu.

Cánh gà lầu lái (trên tàu biển)

Là các phần của lầu lái ở hai bên buồng lái được kéo dài tới mạn tàu.

Buồng lái (trên tàu biển)

Là không gian kín của lầu lái.

Vị trí hô lái (trên tàu biển)

Là vị trí ở trên lầu lái có khả năng bao quát công việc chỉ huy, được các sỹ quan điều động sử dụng khi chỉ huy, điều động và kiểm soát tàu.

Tài sản cố định thuê tài chính

Là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình

Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Nguyên giá tài sản cố định vô hình

Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.190.154.24
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!