Từ đồng nghĩa là gì? Ví dụ từ đồng nghĩa? Phân loại từ đồng nghĩa? Phổ cập giáo dục và giáo dục bắt buộc?
Từ đồng nghĩa là gì? Ví dụ từ đồng nghĩa? Phân loại từ đồng nghĩa?
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau nhưng có thể khác nhau về sắc thái biểu cảm hoặc cách sử dụng trong từng ngữ cảnh.
Ví dụ từ đồng nghĩa? Phân loại từ đồng nghĩa?
Từ đồng nghĩa có thể chia thành hai loại:
1. Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Có thể thay thế cho nhau trong mọi ngữ cảnh mà không làm thay đổi ý nghĩa
Dũng cảm – Gan dạ – Can đảm
Thông minh – Sáng dạ – Lanh lợi
Nhanh chóng – Mau lẹ – Tốc độ
Trung thực – Thật thà – Chân thành
Đoàn kết – Gắn bó – Kết nối
2. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Có ý nghĩa gần giống nhau nhưng khác về sắc thái biểu cảm hoặc mức độ sử dụng
Nhìn – Ngắm – Quan sát (Nhìn chung chung, ngắm mang tính thưởng thức, quan sát mang tính kỹ lưỡng)
Giàu có – Sung túc – Thịnh vượng (Giàu có chỉ sự nhiều tiền của, sung túc chỉ cuộc sống đủ đầy, thịnh vượng mang ý nghĩa phát triển mạnh)
Đẹp – Xinh – Lộng lẫy (Xinh dành cho người trẻ, lộng lẫy mang sắc thái trang trọng)
Mạnh mẽ – Kiên cường – Bền bỉ (Mạnh mẽ thể hiện sức mạnh, kiên cường nhấn mạnh ý chí, bền bỉ thể hiện sự chịu đựng lâu dài)
Đặc điểm và tác dụng của từ đồng nghĩa?
Đặc điểm của từ đồng nghĩa:
- Có nghĩa giống hoặc gần giống nhau: Các từ đồng nghĩa có chung ý nghĩa cơ bản nhưng có thể khác về sắc thái biểu cảm hoặc cách sử dụng.
- Có thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp: Một số từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế mà không làm thay đổi nghĩa của câu. Tuy nhiên, từ đồng nghĩa không hoàn toàn chỉ có thể thay thế trong một số ngữ cảnh nhất định.
- Khác nhau về sắc thái biểu cảm: Một số từ thể hiện mức độ trang trọng, thân mật, tích cực hay tiêu cực khác nhau (ví dụ: "mất" – trung tính, "hi sinh" – tích cực, "chết" – bình thường, "tử vong" – trang trọng).
- Khác nhau về phạm vi sử dụng: Có từ dùng trong văn nói, có từ dùng trong văn viết, có từ mang tính chuyên môn (ví dụ: "cha" – trang trọng, "bố" – thân mật, "tía" – phương ngữ).
Tác dụng của từ đồng nghĩa:
- Giúp câu văn phong phú, tránh lặp từ: Sử dụng từ đồng nghĩa giúp diễn đạt linh hoạt, tránh nhàm chán khi lặp lại một từ nhiều lần.
- Tạo sắc thái biểu cảm khác nhau: Tùy vào mục đích, người nói có thể chọn từ phù hợp để thể hiện cảm xúc mạnh mẽ, nhẹ nhàng hay trung tính.
- Phục vụ cho các phong cách ngôn ngữ khác nhau: Trong văn học, báo chí hay khoa học, từ đồng nghĩa được dùng để phù hợp với từng ngữ cảnh và đối tượng người đọc.
- Giúp nâng cao khả năng diễn đạt: Việc sử dụng từ đồng nghĩa đúng cách giúp lời nói và bài viết trở nên sinh động, giàu ý nghĩa hơn.
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo
Từ đồng nghĩa là gì? Ví dụ từ đồng nghĩa? Phân loại từ đồng nghĩa? Phổ cập giáo dục và giáo dục bắt buộc? (hình từ internet)
Lớp mấy học về đặc điểm và tác dụng của từ đồng nghĩa?
Căn cứ theo Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT có quy định như sau:
1.1. Quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài
1.2. Một số trường hợp viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt
2.1. Vốn từ theo chủ điểm
2.2. Từ điển: cách tìm từ, nghĩa của từ, cách dùng từ và tra cứu thông tin khác
2.3. Nghĩa của một số thành ngữ dễ hiểu, thông dụng
2.4. Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng, “đồng âm khác nghĩa”
2.5. Từ đồng nghĩa: đặc điểm và tác dụng
2.6. Từ đa nghĩa và nghĩa của từ đa nghĩa trong văn bản.
3.1. Đại từ và kết từ: đặc điểm và chức năng
3.2. Câu đơn và câu ghép: đặc điểm và chức năng
3.3. Công dụng của dấu gạch ngang (đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu); dấu gạch nối (nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng)
4.1. Biện pháp tu từ điệp từ, điệp ngữ: đặc điểm và tác dụng
Như vậy, lớp 5 được học về đặc điểm và tác dụng của từ đồng nghĩa.
Phổ cập giáo dục và giáo dục bắt buộc được quy định thế nào theo Luật Giáo dục?
Theo Điều 14 Luật Giáo dục 2019 quy định về phổ cập giáo dục và giáo dục bắt buộc như sau:
- Giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc.
+ Nhà nước thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi và phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
- Nhà nước chịu trách nhiệm thực hiện giáo dục bắt buộc trong cả nước; quyết định kế hoạch, bảo đảm các điều kiện để thực hiện phổ cập giáo dục.
- Mọi công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ học tập để thực hiện phổ cập giáo dục và hoàn thành giáo dục bắt buộc.
- Gia đình, người giám hộ có trách nhiệm tạo điều kiện cho các thành viên của gia đình trong độ tuổi quy định được học tập để thực hiện phổ cập giáo dục và hoàn thành giáo dục bắt buộc.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cách tính tiền nghỉ hưu trước tuổi cho cán bộ công chức cấp xã khi tinh giản biên chế theo Nghị định 29?
- Mẫu Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng dành cho chủ điểm là cá nhân?
- Viết đoạn văn miêu tả một món đồ chơi gắn bó với em lớp 3? Đoạn văn miêu tả một món đồ chơi gắn bó với em lớp 3 hay nhất, sinh động?
- Quyết định 614/QĐ-BVHTTDL quy định cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Xuất bản, In và Phát hành như thế nào?
- Lễ hội Đền Hùng 2025 ngày nào? Phần lễ quan trọng nhất của lễ Giỗ Tổ Hùng Vương là gì? Lễ hội Đền Hùng diễn ra vào lúc nào?