khiết tương đương không có RNAse và DNAse, trừ khi có quy định khác.
3.1 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho lấy mẫu
3.1.1 Cồn (Ethanol), từ 70 % đến 100 % (C2H6O);
3.1.2 Dung dịch muối đệm phốt phát (PBS) (xem Phụ lục A);
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho PCR, realtime PCR
3.2.1 Kít chiết tách ADN/ARN vi rút;
3.2.2 Kít nhân gen PCR, realtime
phát (PBS) (xem Phụ lục A);
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho PCR, realtime PCR
3.2.1 Kít chiết tách ADN/ARN vi rút;
3.2.2 Kít nhân gen PCR, realtime PCR;
3.2.3 Nước tinh khiết, không có DNAse/RNAse.
3.2.4 Bột agarose, dung dịch TBE 10X;
3.2.5 Chất nhuộm gel (GelRed hoặc chất nhuộm gel tương đương);
3.2.6 Dung dịch nạp mẫu (Loading dye
dịch muối đệm phốt phát (PBS) (xem Phụ lục A);
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho PCR, realtime PCR
3.2.1 Kít chiết tách ADN/ARN vi rút;
3.2.2 Kít nhân gen PCR, realtime PCR;
3.2.3 Nước tinh khiết, không có DNAse/RNAse.
3.2.4 Bột agarose, dung dịch TBE 10X;
3.2.5 Chất nhuộm gel (GelRed hoặc chất nhuộm gel tương đương);
3.2.6 Dung dịch nạp
.1.4. Nystatin.
3.2. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR
3.2.1. Etanol, 70 % (thể tích), 90 % (thể tích) và etanol tuyệt đối.
3.2.2. Kít tách chiết ADN (acid deoxyribo nucleic), protein K.
3.2.3. Kit nhân gen (PCR Master Mix Kit).
3.2.4. Cặp mồi (primers), gồm mồi xuôi và mồi ngược.
3.2.5. Nước tinh khiết, không có nuclease
phương pháp Realtime PCR
3.2.1 Dung dịch tách chiết (NaCl 0,9%...) hoặc bộ kit tách chiết ADN vi khuẩn;
3.2.2 Bộ kit nhân gen: Power SYBR Green PCR Master Mix;
3.2.3 Đoạn mồi (primers);
3.2.4 Mẫu đối chứng;
3.2.5 Nước không có enzyme phân hủy ADN/ARN;
3.2.6 Thang chuẩn ADN 100bp;
3.2.7 Dung dịch đệm TBE 10X;
3.2.8 Bột Agarose;
3.2.9 Chất nhuộm
phiên tòa hỏi thêm về những tình tiết liên quan đến họ.
Thời gian tranh luận tại phiên tòa sơ thẩm là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 322 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, việc tranh luận tại phiên tòa được thực hiện theo quy định như sau:
Tranh luận tại phiên tòa
1. Bị cáo, người bào chữa, người tham gia tố tụng khác có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng
mỗi lần sử dụng, phải kiểm tra kỹ tình trạng kỹ thuật của máy nổ mìn như vỏ máy, ổ khóa khởi nổ, các kết cấu đấu dây, vít bắt chặt,... phải đảm bảo máy hoạt động tốt.
3.2.2. Chìa khóa máy nổ mìn điện phải do người chỉ huy nổ mìn hoặc người được giao phụ trách nổ mìn giữ trong suốt thời gian từ lúc chuẩn bị nạp mìn cho đến khi khởi nổ. Cấm giao chìa
hành hoặc các hướng dẫn6 ăn kiêng, nếu yêu cầu.
3.2.2 Khi công bố tự nguyện một chất dinh dưỡng cụ thể, ngoài những quy định được liệt kê trong 3.2.1, thì quy định hiện hành có thể yêu cầu công bố bắt buộc của bất cứ hàm lượng chất dinh dưỡng khác được coi là có liên quan đến việc duy trì tình trạng dinh dưỡng tốt.
3.2.3 Khi thông báo một thành phần
toàn lao động
3.2.1. Tổ chức tốt việc phòng, chống cháy nổ, bố trí người và phương tiện sẵn sàng chữa cháy trong trường hợp cần thiết. Đặc biệt, khi sử dụng các hóa chất dễ cháy như: cồn, mỡ bảo quản hoặc các dung môi hòa tan dễ cháy, nếu có xảy ra cháy phải nhanh chóng dùng bình cứu hỏa hoặc cát, chăn lớn để dập đám cháy.
3.2.2. Cồn, mỡ bảo quản
polymerase theo thời gian thực)
3.2.1. Kít tách chiết ARN (axit ribonucleic)
3.2.2. Kít nhân gen, dùng cho phản ứng realtime RT-PCR.
3.2.3. Cặp mồi và mẫu dò (primers và probe).
3.2.4. Etanol tuyệt đối, dùng cho tách chiết mẫu ARN/ADN.
3.2.5. Dung dịch PBS, pH 7,0 (xem Phụ lục A).
3.2.6. Mẫu ARN đối chứng dương, tách chiết từ virus gây bệnh Gumboro
.1.6. Parafin, có độ nóng chảy từ 56 °C đến 60 °C.
3.1.7. Keo dán lamen.
3.2. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp realtime RT-PCR (phản ứng phiên mã ngược chuỗi polymerase theo thời gian thực)
3.2.1. Kít tách chiết ARN (axit ribonucleic)
3.2.2. Kít nhân gen, dùng cho phản ứng realtime RT-PCR.
3.2.3. Cặp mồi và mẫu dò (primers và probe).
3
khác.
...
3.2. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp realtime PCR
3.2.1. Dung dịch PBS, pH 7,0 (xem Phụ lục A)
3.2.2. Etanol tuyệt đối, dùng cho tách chiết mẫu ADN (axit deoxyribonucleic).
3.2.3. Mẫu ADN kiểm chứng dương, tách chiết từ virus gây bệnh Marek, có giá trị Ct (chu kỳ ngưỡng) đã biết trước.
3.2.4. Kít tách chiết ADN.
3
) cho mẫu máu hoặc mẫu mô.
3.2.2 Kít nhân gen.
3.2.3 Cặp mồi (primers), gồm mồi xuôi và mồi ngược.
3.2.4 Cặp primer và probe, gồm mồi xuôi, mồi ngược và mẫu dò.
3.2.5 Agarose.
3.2.6 Dung dịch đệm TAE hoặc TBE (dung dịch đệm borat ethylenediamine tetra-acetic acid), (xem phụ lục C).
3.2.7 Sybr safe hoặc ethidium bromide.
3.2.8 Loading dye 6X
thép có giới hạn bền không thấp hơn 640 MPa (64 KG/mm2) hoặc bằng vật liệu có cơ tính tương đương.
3.2.2. Chốt kìm được chế tạo bằng thép có giới hạn bền không thấp hơn 420 MPa (42 KG/mm2) hoặc bằng vật liệu có cơ tính tương đương.
3.2.3. Tay cách điện được làm bằng nhựa PVC theo các yêu cầu của TCVN 2284 : 1978.
...
Theo đó, vật liệu của kìm điện
.
Tại một số nơi đến có thể yêu cầu giới hạn độ ẩm thấp hơn do các điều kiện khí hậu, quá trình vận chuyển và bảo quản.
3.2.1.2. Trong trường hợp đậu đỗ được bán ở dạng không có vỏ hạt thì độ ẩm tối đa phải thấp hơn 2% (giá trị tuyệt đối) so với các giới hạn độ ẩm nêu trên.
3.2.2. Chất ngoại lai bao gồm tạp chất có nguồn gốc vô cơ hoặc hữu cơ (bụi
bệnh
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Vô cảm
- Uống hay tiêm thuốc an thần, giảm đau.
- Gây mê nếu phẫu thuật dự định kéo dài, người bệnh không hợp tác.
- Gây tê tại chỗ.
3.2. Kỹ thuật
...
3.2.2. Ghép mỡ và vá sàn hốc mắt
- Gây mê.
- Rạch da mi cách bờ mi dưới 1mm.
- Rạch qua cơ vòng mi, cân vách hốc mắt.
- Rạch và tách màng xương hốc mắt
hiện kỹ thuật
3.1. Cách pha thuốc
- Pha với dung dịch NaCl 0,9% vô trùng.
- Rút một lượng dung dịch NaCl 0,9% thích hợp (xem bảng pha loãng phía dưới) vào ống tiêm.
- Pha và bảo quản thuốc theo quy trình chuẩn của nhà sản xuất.
- Bảng pha loãng:
3.2. Kỹ thuật tiêm
...
3.2.2. Điều trị các vết nhăn trên mặt: vết nhăn trán, vết chân chim góc
đến dây có thiết diện chữ nhật.
3.2.2. Giai đoạn chỉnh tương quan răng hàm lớn và đóng khoảng. Thường kéo dài 6-7 tháng.
- Sử dụng dây có thiết diện chữ nhật.
- Hẹn người bệnh tái khám sau 4-6 tuần một lần.
- Kết hợp sử dụng chun (thun) chuỗi hoặc lò xo đóng khoảng.
- Kết hợp sử dụng chun (thun) liên hàm chỉnh tương quan răng chiều trước - sau
đoạn điều trị mà sử dụng các loại dây khác nhau cho phù hợp.
3.2.1. Giai đoạn xếp thẳng răng và chỉnh đường cong:
- Giai đoạn đầu: Sử dụng dây Niti hoặc Cu-Niti có thiết diện tròn, lực nhẹ: từ .012.
- Hẹn người bệnh tái khám trung bình sau 4 - 6 tuần một lần.
- Thay dây kích thước lớn dần, từ dây tròn đến dây có tiết diện (thiết diện) chữ nhật.
3.2.2