vật liệu thử dùng chung
3.1.1 Etanol, từ 96 % đến 100 % (thể tích).
3.1.2 Dung dịch muối đệm phosphate (PBS)
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng RT PCR (Reverse Transcription Polymerase Chain Reaction) và Realtime RT PCR.
3.2.1 Cặp mồi, gồm mồi xuôi và mồi ngược RT PCR.
3.2.2 Cặp mồi, gồm mồi xuôi và mồi ngược, Dò
dịch muối đệm phosphate (PBS)
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng RT PCR (Reverse Transcription Polymerase Chain Reaction) và Realtime RT PCR.
3.2.1 Cặp mồi, gồm mồi xuôi và mồi ngược RT PCR.
3.2.2 Cặp mồi, gồm mồi xuôi và mồi ngược, Dò (Probe) Realtime RT PCR.
3.2.3 Kít tách chiết ARN (acid deoxyribo nucleic).
3
phân lập vi khuẩn.
...
6.1.4. Cách tiến hành.
6.1.4.1. Phân lập vi khuẩn.
- Dùng que cấy chọc sâu xuống vị trí vô trùng ở mục (6.1.3) để lấy bệnh phẩm cấy trên môi trường thạch chọn lọc cho Aeromonas spp. Rimler-Shotts (R-S) (3.2.2).
- Ủ đĩa thạch đã cấy mẫu trong tủ ấm (4.1.4) từ 18 h đến 24 h. Trên môi trường thạch Rimler-Shotts khuẩn lạc có
RT PCR.
3.2.2 Cặp mồi, gồm mồi xuôi và mồi ngược, Dò (Probe) Realtime RT PCR.
3.2.3 Kít tách chiết ARN (acid deoxyribo nucleic).
3.2.4 Kít nhân gen RT PCR, PCR
3.2.5 Kít nhân gen Realtime RT PCR
3.2.6 Dung dịch đệm TE (Tris-axit etylendiamintetraaxetic).
3.2.7 Thang chuẩn DNA (Ladder)
3.2.8 Nước tinh khiết, không có nuclease.
3.2.9 Kít tách
pháp giám định sinh hóa.
3.2.1. Thạch dinh dưỡng (NA).
3.2.2. Thạch chọn lọc Aeromonas spp. (Rimler-Shotts - R-S).
3.2.3. Thuốc thử cho phương pháp nhuộm Gram (xem A.1).
3.3. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp PCR.
3.3.1. Cặp mồi (primes), gồm mồi xuôi và mồi ngược.
3.3.2. Agarose.
3.3.3. Dung dịch đệm TAE (Tris-brorate - EDTA) hoặc
phát (PBS), pH 7,2 ± 0,2.
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử của phương pháp nuôi cấy, phân lập và định danh vi khuẩn (xem Phụ lục A)
3.2.1 Môi trường thạch TCBS;
3.2.2 Môi trường thạch dinh dưỡng TSA;
3.2.3 Natri clorua;
3.2.4 Card định danh vi khuẩn Gram (-) hoặc kit kiểm tra sinh hóa;
3.2.5 Thuốc nhuộm gram (Xem phụ lục B);
3.2.6 Môi trường và
liệu thử dùng cho phương pháp nuôi cấy, phân lập, định danh vi khuẩn
3.2.1 Môi trường nuôi cấy chọn lọc EIA (thạch Edwardsiella ictaluri).
3.2.2 Môi trường nuôi cấy NA (thạch dinh dưỡng) hoặc môi trường nuôi cấy TSA (thạch đậu tương trypton).
3.2.3 Thuốc nhuộm Gram (xem A.1).
3.2.4 Môi trường và thuốc thử để xác định đặc tính sinh hóa (xem phụ lục
khiết tương đương không có RNAse và DNAse, trừ khi có quy định khác.
3.1 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho lấy mẫu
3.1.1 Cồn (Ethanol), từ 70 % đến 100 % (C2H6O);
3.1.2 Dung dịch muối đệm phốt phát (PBS) (xem Phụ lục A);
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho PCR, realtime PCR
3.2.1 Kít chiết tách ADN/ARN vi rút;
3.2.2 Kít nhân gen PCR, realtime
phát (PBS) (xem Phụ lục A);
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho PCR, realtime PCR
3.2.1 Kít chiết tách ADN/ARN vi rút;
3.2.2 Kít nhân gen PCR, realtime PCR;
3.2.3 Nước tinh khiết, không có DNAse/RNAse.
3.2.4 Bột agarose, dung dịch TBE 10X;
3.2.5 Chất nhuộm gel (GelRed hoặc chất nhuộm gel tương đương);
3.2.6 Dung dịch nạp mẫu (Loading dye
dịch muối đệm phốt phát (PBS) (xem Phụ lục A);
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho PCR, realtime PCR
3.2.1 Kít chiết tách ADN/ARN vi rút;
3.2.2 Kít nhân gen PCR, realtime PCR;
3.2.3 Nước tinh khiết, không có DNAse/RNAse.
3.2.4 Bột agarose, dung dịch TBE 10X;
3.2.5 Chất nhuộm gel (GelRed hoặc chất nhuộm gel tương đương);
3.2.6 Dung dịch nạp
.1.4. Nystatin.
3.2. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR
3.2.1. Etanol, 70 % (thể tích), 90 % (thể tích) và etanol tuyệt đối.
3.2.2. Kít tách chiết ADN (acid deoxyribo nucleic), protein K.
3.2.3. Kit nhân gen (PCR Master Mix Kit).
3.2.4. Cặp mồi (primers), gồm mồi xuôi và mồi ngược.
3.2.5. Nước tinh khiết, không có nuclease
phương pháp Realtime PCR
3.2.1 Dung dịch tách chiết (NaCl 0,9%...) hoặc bộ kit tách chiết ADN vi khuẩn;
3.2.2 Bộ kit nhân gen: Power SYBR Green PCR Master Mix;
3.2.3 Đoạn mồi (primers);
3.2.4 Mẫu đối chứng;
3.2.5 Nước không có enzyme phân hủy ADN/ARN;
3.2.6 Thang chuẩn ADN 100bp;
3.2.7 Dung dịch đệm TBE 10X;
3.2.8 Bột Agarose;
3.2.9 Chất nhuộm
phiên tòa hỏi thêm về những tình tiết liên quan đến họ.
Thời gian tranh luận tại phiên tòa sơ thẩm là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 322 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, việc tranh luận tại phiên tòa được thực hiện theo quy định như sau:
Tranh luận tại phiên tòa
1. Bị cáo, người bào chữa, người tham gia tố tụng khác có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng
mỗi lần sử dụng, phải kiểm tra kỹ tình trạng kỹ thuật của máy nổ mìn như vỏ máy, ổ khóa khởi nổ, các kết cấu đấu dây, vít bắt chặt,... phải đảm bảo máy hoạt động tốt.
3.2.2. Chìa khóa máy nổ mìn điện phải do người chỉ huy nổ mìn hoặc người được giao phụ trách nổ mìn giữ trong suốt thời gian từ lúc chuẩn bị nạp mìn cho đến khi khởi nổ. Cấm giao chìa
hành hoặc các hướng dẫn6 ăn kiêng, nếu yêu cầu.
3.2.2 Khi công bố tự nguyện một chất dinh dưỡng cụ thể, ngoài những quy định được liệt kê trong 3.2.1, thì quy định hiện hành có thể yêu cầu công bố bắt buộc của bất cứ hàm lượng chất dinh dưỡng khác được coi là có liên quan đến việc duy trì tình trạng dinh dưỡng tốt.
3.2.3 Khi thông báo một thành phần
toàn lao động
3.2.1. Tổ chức tốt việc phòng, chống cháy nổ, bố trí người và phương tiện sẵn sàng chữa cháy trong trường hợp cần thiết. Đặc biệt, khi sử dụng các hóa chất dễ cháy như: cồn, mỡ bảo quản hoặc các dung môi hòa tan dễ cháy, nếu có xảy ra cháy phải nhanh chóng dùng bình cứu hỏa hoặc cát, chăn lớn để dập đám cháy.
3.2.2. Cồn, mỡ bảo quản
tháng với người được giới thiệu vào Đảng trong cùng một đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo của đảng bộ, chi bộ cơ sở.
3.2.2. Nếu đảng viên giới thiệu người vào Đảng chuyển đến đảng bộ, chi bộ cơ sở khác, bị kỷ luật hoặc vì lý do khác không thể tiếp tục theo dõi, giúp đỡ người vào Đảng thì chi bộ phân công đảng viên chính thức khác theo dõi, giúp đỡ người