Xe máy chuyên dùng quân sự khi kiểm tra tổng quát sẽ gồm những nội dung nào?
Căn cứ theo Mục 1 Phụ lục I kèm theo Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Kiểm tra tổng quát
a) Hình dáng, kích thước, trọng lượng và kết cấu chung: Đúng với hồ sơ kỹ thuật.
b) Các thông số nhận dạng:
- Biển số, Chứng nhận đăng ký;
- Số khung, số máy.
c
Hồ sơ kiểm định xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng được lưu trữ tại cơ sở kiểm định trong thời hạn bao lâu và gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Lưu giữ hồ sơ, dữ liệu kiểm định
Hồ sơ kiểm định do cơ sở kiểm định lập, lưu giữ và hủy tại cơ sở kiểm định trong thời hạn 03 năm (36 tháng) kể từ ngày
Tem kiểm định xe máy xếp dỡ trong Bộ Quốc phòng sẽ được dán ở những vị trí nào của xe?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 12 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Tem kiểm định
1. Tem kiểm định hình tròn, đường kính 95mm, chất liệu giấy và được dán màng nilon bảo vệ; in màu hai mặt theo quy định tại Mẫu 03 Phụ lục in kèm theo Thông tư này.
2. Tem
quyền.
Xe máy chuyên dùng (Hình từ Internet)
Hồ sơ kiểm định xe máy xếp dỡ trong Bộ Quốc phòng được lưu trữ trong bao lâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Lưu giữ hồ sơ, dữ liệu kiểm định
Hồ sơ kiểm định do cơ sở kiểm định lập, lưu giữ và hủy tại cơ sở kiểm định trong thời hạn 03 năm (36 tháng) kể từ ngày
đối với xe máy chuyên dùng đã đăng ký);
Hồ sơ kiểm định xe máy chuyên dùng trong sân bay thuộc Bộ Quốc phòng sẽ được lưu trữ trong thời hạn bao lâu?
Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Lưu giữ hồ sơ, dữ liệu kiểm định
Hồ sơ kiểm định do cơ sở kiểm định lập, lưu giữ và hủy tại cơ sở kiểm định trong thời hạn 03 năm (36
Nhà đầu tư mua lô cổ phần kèm nợ phải thu của doanh nghiệp mua bán nợ sẽ gồm những ai?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 05/2022/TT-BTC quy định như sau:
Nhà đầu tư mua lô cổ phần kèm nợ phải thu (gọi tắt là nhà đầu tư) là tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, không thuộc các đối
cổ phần của doanh nghiệp mua bán nợ để xử lý theo quy định.
Số cổ phần kèm nợ phải thu của doanh nghiệp mua bán nợ bán đấu giá không thành công thì xử lý như thế nào?
Căn cứ theo Điều 19 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 05/2022/TT-BTC quy định như sau:
Xử lý số cổ phần kèm nợ phải thu bán đấu giá không thành công
Trong thời hạn ba (03) ngày
nông thôn.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định trên cơ
Mẫu biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay?
Mẫu biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ được hướng dẫn Mẫu số 03 - TSCĐ ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Tải mẫu biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa
Mẫu sổ nhật ký bán hàng áp dụng đối vối doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay được hướng dẫn như thế nào?
Mẫu sổ nhật ký bán hàng áp dụng đối vối doanh nghiệp vừa và nhỏ được hướng dẫn theo Mẫu số S03a4 - DNN ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Tải về Mẫu sổ nhật ký bán hàng áp dụng đối vối doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay
Mẫu sổ nhật ký chi tiền áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu sổ nhật ký chi tiền áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ được hướng dẫn tại Mẫu số S03a2 - DNN ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Tải về Mẫu sổ nhật ký chi tiền áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay
Mẫu sổ nhật ký thu tiền áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu sổ nhật ký thu tiền áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ được hướng dẫn tại Mẫu số S03a1-DNN ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Tải về Mẫu sổ nhật ký thu tiền áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay.
Mẫu
Sỹ quan máy trên tàu biển Việt Nam còn có thể gọi theo cách nào khác?
Theo quy đinh tại Điều 3 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT có quy định về các chức danh thuyền viên trên tàu biển Việt Nam như sau:
Chức danh thuyền viên
1. Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm: thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai, sỹ quan boong (phó hai
thao và Du lịch là khi nào?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL quy định về thời hạn thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác như sau:
Thời hạn thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là từ đủ 03 (ba) năm đến 05 (năm) năm (không bao gồm thời gian tập sự của công chức, viên
Thông tư 01/2023/TT-BTTTT quy định về thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác như sau:
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác quy định tại Điều 4 của Thông tư này là từ đủ 03 năm (36 tháng) đến 05 năm (đủ 60 tháng) không bao gồm thời gian tập sự, thử việc.
Theo quy định trên, thời hạn định kỳ
chuyển đổi kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
DANH MỤC VỊ TRÍ CÔNG TÁC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ THEO NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TẠI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG PHẢI ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI
1. Thẩm định hồ sơ đề nghị xếp hạng di tích theo thẩm quyền.
2. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai quật khẩn
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong cơ quan thuộc Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch có bao gồm thời gian tập sự không?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL quy định về thời hạn thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác như sau:
Thời hạn thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
Thời hạn định kỳ chuyển đổi
Khi tổ chức thi đấu và biểu diễn môn Lân Sư Rồng trong nhà, cơ sở vật chất cần đáp ứng những yêu cầu gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 11/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất môn Lân Sư Rồng như sau:
Cơ sở vật chất
1. Hoạt động tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Lân Sư Rồng trong nhà, trong sân tập phải đáp ứng những yêu cầu sau
định tại Điều 5 Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL quy định về mật độ tập luyện môn Judo cụ thể như sau:
Mật độ tập luyện.
1. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 03m2/01 người.
2. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
Căn cứ theo quy định về mật độ tập luyện môn Judo nêu trên, mật độ tập luyện môn Judo
Karate được hướng dẫn tối đa bao nhiêu người trong một buổi tập?
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL quy định về mật độ hướng dẫn tập luyện môn Karate như sau:
Mật độ tập luyện
1. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 03m2 /01 võ sinh.
2. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 võ sinh/buổi tập.
Theo đó, mật độ tập luyện