giữ đến ngày đáo hạn: Phản ánh các khoản lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn phát sinh trong kỳ, bao gồm cả khoản lãi khi thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
- Tài khoản 5158 - Doanh thu hoạt động tài chính khác: Phản ánh doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ không được phản ánh ở TK 5151
nợ mà đơn vị đã cho vay trước ngày 01/01/2013 và các khoản nợ đơn vị trở thành chủ nợ khi tham gia thanh lý tài sản của các tổ chức tham gia BHTG bị phá sản theo quy định của pháp luật.
- Tài khoản 63118 - Chi khác cho hoạt động BH: Phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động BHTG mà chưa được phản ánh ở các TK 63111
tiền nghi giả/tiền giả:
Căn cứ biên bản tạm thu giữ tiền nghi giả/biên bản thu giữ tiền giả, bộ phận kế toán lập phiếu nhập kho và hạch toán:
Nợ TK 00100403 - Tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại chờ xử lý
(sổ theo dõi: Tiền nghi giả)
Hoặc/và Nợ TK 00100404 - Tiền giả
- Khi xuất kho tiền nghi giả đem hiện vật đi trưng cầu giám định:
Bộ phận kế
lắp hoàn thành:
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
- Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị đầu tư XDCB bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).
3.4. Khi ứng trước tiền
- Hàng gửi đi bán quy định tại khoản 3 Điều 30 Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể:
(i) Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Khi gửi hàng hóa, thành phẩm cho khách hàng, xuất hàng hóa, thành phẩm cho doanh nghiệp nhận bán đại lý, ký gửi theo hợp đồng kinh tế, căn cứ phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng
tiền
Nợ TK 40100101 - Tiền cotton phát hành
Hoặc/và Nợ TK 40100102 - Tiền polymer phát hành
Hoặc/và Nợ TK 40100200 - Tiền kim loại phát hành
Có TK 602004 - Thanh toán liên chi nhánh
Đồng thời căn cứ biên bản xác nhận kết quả tiêu hủy hoàn toàn do Hội đồng tiêu hủy gửi, xác định số chênh lệch thừa so với số tiền xuất ra ban đầu để lập phiếu hạch
thuê tài chính đối với Tài khoản 711 cụ thể như sau:
- Trường hợp giao dịch bán và thuê lại TSCĐ với giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ, khi hoàn tất thủ tục bán tài sản cố định, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711- Thu nhập khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu), ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611,...
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có các TK 111, 112, 331,...
(2) Phản ánh số thuế giá trị gia tăng phải nộp của hàng nhập khẩu:
- Trường hợp thuế GTGT
sau:
(1) Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ) nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (thu nợ của khách hàng)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.
b) Trường hợp nhận vốn đầu tư XDCB do Ngân sách cấp theo dự toán được giao:
- Khi được giao dự toán chi đầu tư XDCB, doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép thông tin về khoản mục này trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
- Khi rút dự toán chi đầu tư
phải tiêu hủy, lệnh điều chuyển, phiếu xuất kho (tương ứng với từng loại tiền theo lệnh điều chuyển giao đi tiêu hủy), Vụ Tài chính - Kế toán hạch toán:
Nợ TK 40100101 - Tiền cotton phát hành
Hoặc/và Nợ TK 40100102 - Tiền polymer phát hành
Hoặc/và Nợ TK 40100200 - Tiền kim loại phát hành
Có TK 10100102 - Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc
)
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu phát sinh khi bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Số liệu của chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 511
(nhập về quỹ hoặc gửi vào Ngân hàng), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
- Trường hợp vay bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1112) (vay nhập quỹ)
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1122) (vay gửi vào
chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các TK 111, 112, số dư Nợ chi tiết của TK 1281 (chi tiết các khoản tiền gửi có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng) và TK 1288 (chi tiết các khoản đủ tiêu chuẩn phân loại là tương đương tiền).
Các khoản tương đương tiền có thể bao gồm: Kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn gốc không quá 3
(xem bảng 1 phân loại DC và mức độ xử lý)"
Cụ thể:
- Dụng cụ phải TK (thiết yếu -Critical Items): Là những DC được sử dụng để đưa vào mô, mạch máu và các khoang vô khuẩn. Theo cách phân loại này thì những DC phẫu thuật, các ống thông mạch máu, thông tim can thiệp, ống thông đường tiểu, DC cấy ghép và những đầu dò sóng siêu âm,… được đưa vào trong
Nội dung hạch toán tiền mẫu
1
Hạch toán nhập tiền mẫu
Căn cứ biên bản giao nhận tiền mẫu, lệnh điều chuyển (trường hợp điều chuyển tiền mẫu giữa các kho tiền NHNN), bộ phận kế toán lập phiếu nhập kho và hạch toán:
Nợ TK 00100401 - Tiền mẫu
(sổ theo dõi: Tiền mẫu tiền chưa công bố lưu hành)
Hoặc Nợ TK 00100401 - Tiền mẫu
(sổ theo dõi
góp để mua tài sản, ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,331, 341.
(2) Trường hợp các bên tham gia BCC tự thực hiện hoặc phối hợp với đối tác khác tiến hành đầu tư xây dựng để có được tài sản đồng kiểm soát, căn cứ vào chi phí thực tế bỏ ra của bên tham gia BCC, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ
định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:
Tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh
...
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi mua chứng khoán kinh doanh, căn cứ vào chi phí thực tế mua (giá mua cộng (+) chi phí môi giới, giao dịch, chi phí thông tin, lệ phí, phí ngân hàng…), ghi:
Nợ TK 121 - Chứng khoán kinh
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất?
Căn cứ Mục IX Phụ lục II ban hành kèm hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu 01/TK-SDDPNN như sau:
Tải Biểu mẫu 01/TK-SDDPNN: Tại đây
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng đối với
Mẫu sổ chi phí đầu tư xây dựng TK 241 xây dựng cơ bản dở dang trong doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Hướng dẫn giúp chị cách điền sổ này luôn nhé! Đây là câu hỏi của chị U.K đến từ Nghệ An.