điểm 4.3 đến điểm 4.13 Điều 4 Phần I Quy chuẩn này, sử dụng riêng hoặc kết hợp các loại nhiên liệu.
2.1.2. Việc áp dụng các phép thử đối với các loại xe khối lượng chuẩn thấp được quy định chi tiết tại điểm 3.1.1 và điểm 3.2 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này.
2.2. Quy định đối với phép thử loại I
Khi kiểm tra khí thải trong phép thử loại I nêu tại điểm
những thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR, Realtime PCR
4.1.1 Máy nhân gen PCR.
4.1.2 Máy Realtime PCR.
4.1.3 Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20 000 g.
4.1.4 Máy lắc trộn vortex.
4.1.5 Máy ly tâm nhanh spindown.
4.1.6 Bộ điện di, gồm bộ nguồn và bể chạy điện di.
4.1.7 Máy đọc gel
:
"4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm sinh học và những thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị dụng cụ dùng chung
4.1.1 Phiến kính, vô trùng.
4.1.2 Lamen, vô trùng.
4.1.3 Kính hiển vi quang học, vật kính 10 X, 20 X, 40 X và 100 X.
...
4.3 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR
4
8710-7:2019 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 7: Bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép quy định về thiết bị dụng cụ như sau:
"4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm sinh học và những thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ dùng chung
4.1.1 Tủ lạnh
4.1.2 Tủ âm sâu
4.1.3 Cân phân tích có thể
sinh học cấp 2;
4.1.3 Máy lắc trộn vortex, có thể hoạt động với tốc độ từ 200 g đến 2500 g;
4.1.4 Máy nghiền mẫu hoặc cối, chày sứ, kéo, panh kẹp, vô trùng;
4.1.5 Dụng cụ tiêu hao như: găng tay, khẩu trang, bảo hộ cá nhân.
4.2 Thiết bị, dụng cụ cho phương pháp PCR, realtime PCR
4.2.1 Máy nhân gen (PCR, realtime PCR);
4.2.2 Máy ly tâm, có thể
, dụng cụ của phòng thí nghiệm sinh học thông thường và cụ thể như sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ sử dụng chung
4.1.1 Tủ lạnh: tủ lạnh thường (từ 0 °C đến 8 °C), tủ lạnh âm sâu (từ âm 20 °C đến âm 80 °C);
4.1.2 Buồng cấy an toàn sinh học cấp 2;
4.1.3 Máy lắc trộn vortex, có thể hoạt động với tốc độ từ 200 g đến 2500 g;
4.1.4 Máy nghiền mẫu hoặc cối
nghiệm sinh học về những thiết bị, dụng cụ sau
4.1. Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR.
4.1.1. Máy nhân gen (PCR).
4.1.2. Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20 000 g.
4.1.3. Máy lắc trộn vortex.
4.1.4. Máy spindown.
4.1.5. Bộ điện di, gồm bộ nguồn và bể chạy điện di
4.1.6. Máy đọc gel.
4.2. Thiết bị, dụng cụ
sinh học và những thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR, Realtime PCR
4.1.1 Máy nhân gen PCR
4.1.2 Máy Realtime PCR
4.1.3 Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20 000 g
4.1.4 Máy lắc trộn vortex
4.1.5 Máy ly tâm nhanh spindown
4.1.6 Bộ điện di, gồm bộ nguồn và bể chạy điện di
4.1.7 Máy
của phòng thử nghiệm sinh học và những thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR, Realtime PCR
4.1.1 Máy nhân gen PCR
4.1.2 Máy Realtime PCR
4.1.3 Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20 000 g
4.1.4 Máy lắc trộn vortex
4.1.5 Máy ly tâm nhanh spindown
4.1.6 Bộ điện di, gồm bộ nguồn và bể
Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm sinh học và những thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR, Realtime PCR
4.1.1 Máy nhân gen PCR
4.1.2 Máy Realtime PCR
4.1.3 Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20 000 g
4.1.4 Máy lắc trộn vortex
4.1.5 Máy ly tâm
, dụng cụ dùng cho phương pháp giám định sinh hóa.
4.1.1. Phiến kính vô trùng.
4.1.2. Lamen vô trùng.
4.1.3. Kính hiển vi quang học, vật kính 10 X, 20X, 40 X và 100 X.
4.1.4. Tủ ấm, duy trì ở nhiệt độ 23 °C.
4.1.5. Nồi hấp, có thể duy trì ở nhiệt độ 115°C.
4.2. Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR.
4.2.1. Máy nhân gen (PCR
nhanh và để khô;
Nhỏ cồn axeton (A.1.4), rửa nước thật nhanh và để khô;
Nhỏ dung dịch fuchsin loãng, để 1 min sau đó rửa nước và để khô.
A.1.3. Xem tiêu bản
Nhỏ 1 giọt dầu vào tiêu bản và xem tiêu bản bằng kính hiển vi quang học (4.1.3) có vật kính có độ phóng đại 100 X.
A.2. Dung dịch đệm TAE hoặc TBE
A.2.1. Thành phần
Dung dịch TAE (hoặc TBE
thần kinh như sau:
Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm sinh học và những thiết bị, dụng cụ sau
4.1 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR, Realtime PCR
4.1.1 Máy nhân gen PCR.
4.1.2 Máy Realtime PCR
4.1.3 Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20 000 g.
4.1.4 Máy lắc trộn
:
Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm sinh học và những thiết bị, dụng cụ sau
4.1 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR, Realtime PCR
4.1.1 Máy nhân gen PCR.
4.1.2 Máy Realtime PCR
4.1.3 Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20 000 g.
4.1.4 Máy lắc trộn vortex
4.1.5 Máy
tụy cấp tính ở tôm như sau:
Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thí nghiệm sinh học, bao gồm những thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ sử dụng chung
4.1.1 Tủ lạnh: tủ lạnh thường (từ 0°C đến 8 °C), tủ lạnh âm sâu (từ âm 20 °C đến âm 80 °C);
4.1.2 Buồng cấy an toàn sinh học cấp 2;
4.1.3 Tủ ấm, duy trì
lạnh âm sâu (từ âm 20 °C đến âm 80 °C);
4.1.2 Buồng cấy an toàn sinh học cấp 2;
4.1.3 Máy lắc trộn vortex, có thể hoạt động với tốc độ từ 200 g đến 2500 g;
4.1.4 Máy nghiền mẫu hoặc cối, chày sứ, kéo, panh kẹp, vô trùng;
4.1.5 Dụng cụ tiêu hao như: găng tay, khẩu trang, bảo hộ cá nhân.
4.2 Thiết bị, dụng cụ cho phương pháp PCR, realtime PCR
4
sau:
Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thí nghiệm sinh học, bao gồm những thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ sử dụng chung
4.1.1 Tủ lạnh: tủ lạnh thường (từ 0 °C đến 8 °C), tủ lạnh âm sâu (từ âm 20 °C đến âm 80 °C);
4.1.2 Buồng cấy an toàn sinh học cấp 2;
4.1.3 Máy lắc trộn vortex, có thể hoạt động với
.1.2. Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20 000 g.
4.1.3. Máy lắc trộn vortex.
4.1.4. Máy spindown.
4.1.5 Bộ điện di, gồm bộ nguồn và bể chạy điện di.
4.1.6. Máy đọc gel.
4.2. Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng parafin.
4.2.1. Khuôn nhựa, loại chuyên dụng cho làm tiêu bản vi thể.
4.2.2. Máy xử lý mẫu
học, vật kính 10 X, 20 X, 40 X và 100 X.
4.1.3. Ống nghiệm vô trùng, dung tích 15 ml.
4.1.4. Phiến kính vô trùng.
4.1.5. Lamen vô trùng.
4.1.6. Dao mổ, panh, kéo vô trùng.
4.1.7. Pipet pasteur.
4.2. Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR
4.2.1. Máy nhân gen (PCR).
4.2.2. Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20
đoán bệnh Perkinsus Marinus ở hàu như sau:
Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
...
6.1.4. Cách tiến hành
Bước 1: Cho mẫu bệnh phẩm đã chuẩn bị (6.1.3) vào các ống nghiệm (4.1.3) chứa 9,5 ml FTM (3.1.1) có bổ sung thêm 0,5 ml dung dịch penicilin-streptomycin (3.1.2) và 50 ml nystatin (3.1.4). Ống nghiệm được đóng kín và lắc để mẫu bệnh phẩm chìm trong