Xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới khối lượng chuẩn thấp bao gồm những loại nào? Phép thử loại I đối với xe này được quy định như thế nào?
Xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới khối lượng chuẩn thấp là gì?
Xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới khối lượng chuẩn thấp được giải thích tại tiểu mục 4.1 Mục 4 Phần I Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 109:2021/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BGTVT như sau:
Xe khối lượng chuẩn thấp (Light reference mass vehicles): bao gồm các xe loại M1, M2, N1, N2 có khối lượng chuẩn không lớn hơn 2.610 kg;
Theo đó, xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới khối lượng chuẩn thấp bao gồm các xe loại M1, M2, N1, N2 có khối lượng chuẩn không lớn hơn 2.610 kg, trong đó:
- M1: xe được dùng để chở không quá 09 người, kể cả lái xe;
- M2: xe được dùng để chở quá 09 người, kể cả lái xe; khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 5.000 kg;
- N1: xe được dùng để chở hàng, có khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 3.500 kg;
- N2: xe được dùng để chở hàng, có khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 3.500 kg nhưng không lớn hơn 12.000 kg;
Xe ô tô (Hình từ Internet)
Phép thử loại I đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới khối lượng chuẩn thấp là gì?
Phép thử loại I đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới khối lượng chuẩn thấp được giải thích tại tiểu mục 4.35 Mục 4 Phần II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 109:2021/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BGTVT như sau:
4.33. Thiết bị báo lỗi chức năng (Malfunction Indicator - MI): thiết bị chỉ báo bằng tín hiệu hình ảnh hoặc âm thanh hoặc cả hai để cảnh báo rõ ràng cho người lái biết có lỗi chức năng của bộ phận liên quan đến phát thải được nối với hệ thống OBD hoặc của chính hệ thống OBD.
4.34. Hệ thống OBD (On-Board diagnostic System): hệ thống chẩn đoán trên xe để kiểm soát khí thải với khả năng phát hiện được lỗi chức năng nhờ sử dụng mã lỗi được lưu trong hệ thống máy tính của xe.
4.35. Phép thử loại I (Type I - test): phép thử để kiểm tra khối lượng trung bình của khí thải ở đuôi ống xả sau khi khởi động động cơ ở trạng thái nguội.
4.36. Phép thử loại II (Type II - test): phép thử để kiểm tra nồng độ của CO ở chế độ tốc độ không tải nhỏ nhất của động cơ.
4.37. Phép thử loại III (Type III - test): phép thử để kiểm tra khí thải từ các te động cơ.
4.38. Phép thử loại IV (Type IV - test): phép thử để kiểm tra hơi nhiên liệu đối với động cơ cháy cưỡng bức.
4.39. Phép thử loại V (Type V - test): phép thử để thử nghiệm độ bền các thiết bị chống ô nhiễm.
Theo đó, phép thử loại I đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới khối lượng chuẩn thấp là phép thử để kiểm tra khối lượng trung bình của khí thải ở đuôi ống xả sau khi khởi động động cơ ở trạng thái nguội.
Phép thử loại I đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới khối lượng chuẩn thấp được quy định như thế nào?
Phép thử loại I đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới khối lượng chuẩn thấp được quy định tại tiểu mục 2.2 Mục 2 Phần II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 109:2021/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BGTVT như sau:
Đối với xe khối lượng chuẩn thấp
2.1. Quy định chung
2.1.1. Các loại xe áp dụng Quy chuẩn này bao gồm các xe lắp động cơ cháy cưỡng bức hoặc động cơ cháy do nén (bao gồm cả xe hybrid điện) được phân loại tại điểm 4.3 đến điểm 4.13 Điều 4 Phần I Quy chuẩn này, sử dụng riêng hoặc kết hợp các loại nhiên liệu.
2.1.2. Việc áp dụng các phép thử đối với các loại xe khối lượng chuẩn thấp được quy định chi tiết tại điểm 3.1.1 và điểm 3.2 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này.
2.2. Quy định đối với phép thử loại I
Khi kiểm tra khí thải trong phép thử loại I nêu tại điểm 3.2.1 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này, khối lượng trung bình đo được của các khí CO, THC, NMHC, NOx và PM từ xe lắp động cơ cháy cưỡng bức (dùng xăng, LPG hoặc NG); của các khí CO, THC + NOx, NOX và PM từ xe lắp động cơ cháy do nén dùng nhiên liệu điêzen phải nhỏ hơn giá trị giới hạn đối với từng loại chất nêu trong Bảng 1 và Bảng 2 dưới đây.
Bảng 1. Giá trị giới hạn khí thải cho xe lắp động cơ cháy cưỡng bức - Mức 5
Chú thích:
(1) chỉ áp dụng cho xe lắp động cơ phun nhiên liệu trực tiếp;
(2) giá trị đứng trước tương ứng với phương pháp cân hạt bằng cân điện tử nhưng quan sát kết quả bằng mắt thường. Giá trị đứng sau tương ứng phương pháp cân hạt tự động thông qua một thiết bị cân và chương trình phần mềm (PMP).
Bảng 2. Giá trị giới hạn khí thải của xe lắp động cơ cháy do nén - Mức 5
Chú thích: (1) giá trị đứng trước tương ứng với phương pháp cân hạt bằng cân điện tử nhưng quan sát kết quả bằng mắt thường. Giá trị đứng sau tương ứng phương pháp cân hạt tự động thông qua một thiết bị cân và chương trình phần mềm (PMP).
...
Như vậy, phép thử loại I đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới khối lượng chuẩn thấp được quy định như trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Xe máy lắp gương thời trang có bị phạt không? Lắp gương thời trang bên trái bị phạt trong trường hợp nào?
- Ngày 24 1 có sự kiện gì? Ngày 24 1 cung gì? Ngày 24 1 CBCCVC đã được nghỉ Tết Nguyên đán Ất tỵ chưa?
- Mẫu bài phát biểu chia tay CBCCVC nghỉ hưu sớm do chính sách tinh giản biên chế? Tham khảo mẫu?
- Bài phát biểu tổng kết cuối năm của công ty hay và ý nghĩa? Mẫu bài phát biểu tổng kết cuối năm ngắn gọn?
- Bảng giá tính lệ phí trước bạ với ô tô xe máy 2025 thế nào? Bảng giá tính lệ phí trước bạ với ô tô, xe máy mới nhất?