rượu, bia có phạm tội giết người không?
Theo quy định của pháp luật hình sự hiện hành, cụ thể tại Điều 123 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định về tội giết người như sau:
- Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:
+ Giết 02 người trở lên;
+ Giết người dưới 16 tuổi
định 100/2019/NĐ-CP, điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định:
Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong
.
- Xử phạt đối với người điều khiển xe oto và các loại xe tương tự xe ô tô, theo điểm g khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (thay thế bởi điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) nếu không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của
, điểm e khoản 4; khoản 5; điểm b khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm d khoản 8 Điều này (cụm từ “điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản 3” được thay thế bởi điểm e khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP);
b) Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt;
c) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng
từ “điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản 3” được thay thế bởi điểm e khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
b) Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt;
c) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”;
d) Chuyển hướng không
.
Đồng thời tại Điều 407 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng vô hiệu như sau:
"Điều 407. Hợp đồng vô hiệu
1. Quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 123 đến Điều 133 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu.
2. Sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hợp đồng phụ được
phải đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông?
Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông
Theo điểm b khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP (bổ sung điểm n, điểm o vào sau điểm m khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) quy định về về việc xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các
điểm s khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ công trình đường sắt như sau:
“6. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại
lưu hành xe do cơ quan có thẩm quyền cấp phép."
Chở hàng siêu trường, siêu trọng tham gia giao thông nhưng chưa có Giấy phép lưu hành bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo Điều 25 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển
định nêu trên.
Biện pháp khắc phục đối với hành vi rải đinh trên đường là gì?
Theo khoản 12 Điều 11 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (cụm từ “tháo dỡ” được thay thế bởi điểm s khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về biện pháp khắc phục đối với hành vi vi phạm về quy tắc giao thông đường bộ như sau:
“12. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt
đang điều khiển bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:
“11. Sửa đổi Điều 21 như sau:
“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
[...]
9. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
khoản 17 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về các biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
"16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 1; điểm m khoản 7 Điều này buộc phải khôi phục lại nhãn hiệu, màu sơn
bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Đeo tai nghe khi đang điều khiển xe máy có bị tạm giữ phương tiện không?
Căn cứ khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 32 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định:
“1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương
bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (Cụm từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng bị thay thế bởi điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) như sau:
“Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm
từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng khi không thắt dây an toàn.
Người ngồi trên xe ô tô tải không thắt dây an toàn thì người điều khiển xe có bị tước bằng lái xe không?
Căn cứ quy định tại điểm b và điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm c khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định :
“11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều
định hiện nay
Thứ hai, căn cứ theo quy định tại điểm k khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về mức xử phạt đối với người điều khiển xe vi phạm như sau:
“Điều 5. Xử phạt người điều khiển, người được chở trên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông
quá chiều dài của xe tải căn cứ theo khoản 2, khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm d khoản 13 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
+ Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng
tô, xe gắn máy nhưng không đem theo Giấy chứng nhận Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự thì mức phạt sẽ là bao nhiêu?
Trường hợp không tham gia hoặc không xuất trình được bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự thì sẽ bị xử phạt theo khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:
"2. Phạt
Mức phạt hành vi không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách là bao nhiêu?
Quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi không đội mũ bảo hiểm được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP và được sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
Cụ thể, hành vi không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông có thể bị phạt tiền từ
, đối tượng áp dụng và nguyên tắc của Bộ chỉ số là gì?
Tại tiểu mục 1,2,3 mục 2 Bộ chỉ số ban hành kèm Quyết định 2027/QĐ-BNN-CĐS năm 2023 quy định:
* Phạm vi điều chỉnh
- Phục vụ theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
* Đối tượng áp dụng
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát