Lái xe ô tô 7 chỗ thì cần được cấp giấy phép lái xe hạng nào? Trường hợp nào được nâng hạng giấy phép lái xe?

Tôi muốn biết trường hợp lái xe ô tô 7 chỗ thì cần được cấp giấy phép lái xe hạng nào? Bố tôi đã có bằng lái xe máy, hiện nay do nhu cầu đi lại và phục vụ cho công việc nên gia đình tôi dự định mua một chiếc ô tô 7 chỗ ngồi. Vậy nếu lái xe ô tô 7 chỗ thì cần được cấp giấy phép lái xe hạng nào và trường hợp nào được nâng hạng giấy phép lái xe?

Lái xe ô tô 7 chỗ thì cần được cấp giấy phép lái xe hạng nào?

Theo khoản 5 và khoản 6 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về hạng xe B1 như sau:

“5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.”

Như vậy, lái xe ô tô 7 chỗ thì cần được cấp giấy phép lái xe hạng B1.

Lái xe ô tô 7 chỗ thì cần được cấp giấy phép lái xe hạng nào? Trường hợp nào được nâng hạng giấy phép lái xe?

Giấy phép lái xe ô tô hạng B1 có thời hạn trong bao lâu?

Theo Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT) quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

“Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.”

Như vậy, giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. Thời hạn của giấy phép lái xe sẽ được ghi trên giấy phép lái xe.

Trường hợp nào được nâng hạng giấy phép lái xe?

Theo khoản 4 và khoản 5 Điều 61 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về đào tạo lái xe, sát hạch để cấp giấy phép lái xe như sau:

“4. Việc đào tạo để nâng hạng giấy phép lái xe thực hiện cho những trường hợp sau đây:
a) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B1 lên hạng B2;
b) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B2 lên hạng C hoặc lên hạng D;
c) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng D hoặc lên hạng E;
d) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D lên hạng E;
đ) Nâng hạng giấy phép lái xe từ các hạng B2, C, D, E lên các hạng giấy phép lái các xe tương ứng có kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
5. Người có nhu cầu được đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe theo quy định tại khoản 4 Điều này còn phải có đủ thời gian và số ki-lô-mét lái xe an toàn quy định cho từng hạng giấy phép lái xe; người có nhu cầu được đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, E tối thiểu phải có trình độ văn hóa trung học cơ sở.”

Như vậy, trường hợp được nâng hạng giấy phép lái xe bao gồm các trường hợp nêu trên theo đúng quy định pháp luật.

Giấy phép lái xe không phù hợp với loại xe đang điều khiển bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:

“11. Sửa đổi Điều 21 như sau:
“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
[...]
9. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên;
b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng Giấy phép lái xe bị tẩy xóa. [...]”

Do đó, khi điều khiển xe ô tô mà giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô.

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy phép lái xe B2 đổi thành bằng gì năm 2025? Quy định về loại bằng lái xe mới nhất 2025 như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục đổi giấy phép lái xe A1 online mới nhất 2024 trên Cổng dịch vụ công ra sao? Lệ phí bao nhiêu?
Pháp luật
Giấy phép lái xe hết hạn 2025 bị phạt bao nhiêu? Mức phạt sử dụng bằng lái xe hết hạn đối với ô tô, xe máy 2025?
Pháp luật
Sử dụng giấy phép lái xe không phù hợp với loại xe đang điều khiển bị phạt bao nhiêu nhiêu tiền theo Nghị định 168?
Pháp luật
Giấy phép lái xe cấp trước 1 1 2025 được cấp đổi lại hạng nào? Năm 2025, có những hạng giấy phép lái xe nào?
Pháp luật
Bằng lái hạng DE chạy được xe gì 2025? Thời hạn bằng lái hạng DE được bao nhiêu năm? Tuổi cấp bằng lái hạng DE?
Pháp luật
Bằng lái hạng D1E chạy được xe gì 2025? Thời hạn bằng lái hạng D1E được bao nhiêu năm? Bằng lái hạng D1E 2025?
Pháp luật
Bằng lái hạng C1 lái xe gì 2025? Bằng C1 2025 chạy được bao nhiêu tấn? Thời hạn bằng C1 là bao lâu?
Pháp luật
Bao nhiêu tuổi được cấp giấy phép lái xe hạng C1E? Giấy phép lái xe hạng C1E được lái xe gì theo quy định?
Pháp luật
Giấy phép lái xe quá hạn 1 ngày phải thi lại lý thuyết? Giấy phép lái xe quá hạn bao lâu thi lại thực hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
6,406 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào