Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao có thể được bổ nhiệm làm Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao hay không?

Tôi muốn biết rằng Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao có được bổ nhiệm làm Phó Chánh án tòa án nhân dân tối cao hay không? Chức danh Phó Chánh án tòa án nhân dân tối cao là gì? Ngoài ra Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao được quy định ra sao?

Phó Chánh án tòa án nhân dân tối cao là gì?

Căn cứ, Điều 28 Luật tổ chức Tòa án nhân 2014 quy định về Phó Chánh án tòa án nhân dân tối cao như sau:

“1. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được Chủ tịch nước bổ nhiệm trong số các Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Chủ tịch nước miễn nhiệm, cách chức.
2. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giúp Chánh án thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh án. Khi Chánh án vắng mặt, một Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm lãnh đạo công tác của Tòa án. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước Chánh án về nhiệm vụ được giao.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng.”

Như vậy, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được Chủ tịch nước bổ nhiệm trong số các Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.

Bên cạnh đó, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Chủ tịch nước miễn nhiệm, cách chức.

Ngoài ra, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giúp Chánh án thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh án. Khi Chánh án vắng mặt, một Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm lãnh đạo công tác của Tòa án. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước Chánh án về nhiệm vụ được giao.

Quy định về Phó Chánh án tòa án nhân dân tối cao

Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao quy định ra sao ?

Căn cứ, Điều 31 Luật tổ chức Tòa án nhân 2014 quy định về Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao như sau:

“1. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao gồm Chánh án, các Phó Chánh án là Thẩm phán cao cấp và một số Thẩm phán cao cấp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao.
Số lượng thành viên Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao không dưới mười một người và không quá mười ba người.
2. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng;
b) Thảo luận, góp ý kiến đối với báo cáo của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao về công tác của Tòa án nhân dân cấp cao để báo cáo Tòa án nhân dân tối cao.
3. Phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia; quyết định của Ủy ban Thẩm phán phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.”

Như vậy, Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao gồm Chánh án, các Phó Chánh án là Thẩm phán cao cấp và một số Thẩm phán cao cấp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao. Số lượng thành viên không dưới 11 người và không quá 13 người.

Bên cạnh đó Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao có những nhiệm vụ và quyền hạn được quy định cụ thể như trên.

Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao ra sao?

Căn cứ, Điều 30 Luật tổ chức Tòa án nhân 2014 quy định về cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao như sau:

“1. Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao gồm:
a) Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao;
b) Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa hành chính, Tòa kinh tế, Tòa lao động, Tòa gia đình và người chưa thành niên.
Trường hợp cần thiết, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Tòa chuyên trách khác theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
c) Bộ máy giúp việc.
2. Tòa án nhân dân cấp cao có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động.”

Như vậy, cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao bao gồm Ủy ban Thẩm phán; các Tòa hình sự, dân sự, hành chính, kinh tế, lao động và Tòa gia đình và người chưa thành niên; bộ máy giúp việc.

Ngoài ra còn có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh Tòa, Phó Chánh tòa, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký tòa án và một số công chức và người lao động.

Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao có được bổ nhiệm làm Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao không?

Căn cứ, khoản 1 Điều 28 Luật tổ chức Tòa án nhân 2014 quy định về Phó Chánh án tòa án nhân dân tối cao như sau:

“1. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được Chủ tịch nước bổ nhiệm trong số các Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Chủ tịch nước miễn nhiệm, cách chức.”

Theo như quy định trên thì Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được bổ nhiệm trong số các Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, cho nên sẽ không có trường hợp thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao được bổ nhiệm làm Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được.

Tòa án nhân dân Tối cao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyết định 119A/QĐ-CA 2024 công bố thêm 2 án lệ mới áp dụng xét xử kể từ ngày 15/6/2024 như thế nào? Công bố án lệ số 71, án lệ số 72?
Pháp luật
Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Tòa án nhân dân tối cao mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách ghi cụ thể?
Pháp luật
Phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải có ít nhất bao nhiêu thành viên tham dự?
Pháp luật
Tòa án Nhân dân tối cao hướng dẫn việc xác định tội danh trong trường hợp bị cáo dùng hung khí nguy hiểm đâm vào vùng trọng yếu của cơ thể bị hại ra sao?
Pháp luật
Giữa Chánh án và các Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có quan hệ công tác như thế nào? Nguyên tắc phân công công tác ra sao?
Pháp luật
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là ngạch Thẩm phán cao nhất trong hệ thống Tòa án nhân dân đúng không?
Pháp luật
Công văn 196/TANDTC-PC 2023 giải đáp 42 vướng mắc trong công tác xét xử về hình sự, dân sự, hành chính?
Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao mới nhất hiện nay được quy định thế nào?
Pháp luật
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có thuộc thành phần của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao không?
Pháp luật
Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao có phải là công chức không? Thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân tối cao ra sao? Thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tòa án nhân dân Tối cao
2,066 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tòa án nhân dân Tối cao
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào