Tòa án nhân dân tối cao bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử thông qua những hoạt động nào?

Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử hay không? Tòa án nhân dân tối cao bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử thông qua những hoạt động nào?

Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 46 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 có quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân tối cao
Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của các Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật;
2. Giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác, trừ trường hợp do luật định;
3. Tổng kết thực tiễn xét xử của các Tòa án, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử;
4. Phát triển án lệ;
5. Đào tạo nguồn nhân lực; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức của Tòa án; bồi dưỡng nghiệp vụ cho Hội thẩm, Hòa giải viên và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật;
6. Quản lý các Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự về tổ chức theo quy định của Luật này và các luật khác có liên quan, bảo đảm độc lập giữa các Tòa án theo thẩm quyền xét xử;
...

Theo đó, Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Do đó, Tòa án nhân dân tối cao sẽ có thẩm quyền bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử theo quy định.

Tòa án nhân dân tối cao bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử thông qua những hoạt động nào?

Tòa án nhân dân tối cao bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử thông qua những hoạt động nào? (Hình từ Internet)

Tòa án nhân dân tối cao bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử thông qua những hoạt động nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 30 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định như sau:

Tổng kết thực tiễn xét xử, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử
1. Tòa án nhân dân tối cao tổng kết thực tiễn xét xử thông qua các hoạt động sau đây:
a) Sơ kết, tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật trong hoạt động xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc;
b) Tổng hợp vướng mắc trong hoạt động xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc;
c) Phân tích, đánh giá kết quả, số liệu xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc;
d) Kết luận những nội dung cần rút kinh nghiệm trong thực tiễn xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc; dự báo xu hướng tội phạm, vi phạm pháp luật, tranh chấp, khiếu kiện, yêu cầu thuộc thẩm quyền của Tòa án.
2. Tòa án nhân dân tối cao bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử thông qua các hoạt động sau đây:
a) Ban hành nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ theo quy định của luật;
b) Phát triển án lệ;
c) Giải đáp vướng mắc trong thực tiễn xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc.

Như vậy, Tòa án nhân dân tối cao bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử thông qua những hoạt động, cụ thể:

- Ban hành nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ theo quy định của luật;

- Phát triển án lệ;

- Giải đáp vướng mắc trong thực tiễn xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc.

Nhiệm kỳ của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được tính từ khi nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 100 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 có quy định như sau:

Nhiệm kỳ của Thẩm phán
1. Nhiệm kỳ của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được tính từ khi được bổ nhiệm đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác.
2. Thẩm phán Tòa án nhân dân được bổ nhiệm lần đầu có nhiệm kỳ là 05 năm kể từ ngày được bổ nhiệm. Thẩm phán Tòa án nhân dân được bổ nhiệm lại có nhiệm kỳ đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác.
3. Thẩm phán Tòa án nhân dân được điều động để làm nhiệm vụ khác trong hệ thống Tòa án, khi được phân công lại làm Thẩm phán Tòa án nhân dân thì không phải trải qua kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân và được xếp vào bậc tương ứng, trường hợp này nhiệm kỳ của Thẩm phán Tòa án nhân dân đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác.
4. Thẩm phán không đủ điều kiện để bổ nhiệm lại được bố trí công tác khác phù hợp; khi đáp ứng đủ điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân và có nguyện vọng thì phải trải qua kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân, trường hợp này nhiệm kỳ của Thẩm phán Tòa án nhân dân được tính là nhiệm kỳ đầu.

Như vậy, nhiệm kỳ của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được tính từ khi được bổ nhiệm đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác.

Tòa án nhân dân Tối cao Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Tòa án nhân dân tối cao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vụ Giám đốc, kiểm tra về hình sự thuộc Tòa án nhân dân tối cao là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Giám đốc, kiểm tra về hình sự?
Pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Công nghệ thông tin thuộc đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tòa án nhân dân tối cao bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử thông qua những hoạt động nào?
Pháp luật
Văn phòng của Tòa án nhân dân tối cao có chức năng gì? Văn phòng của Tòa án nhân dân tối cao có những đơn vị nào?
Pháp luật
Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào? Cơ cấu tổ chức của chức của Tòa án nhân dân tối cao bao gồm?
Pháp luật
Nghị quyết 69 2025 sửa đổi Nghị quyết 57 2024 UBTVQH15 về cục, vụ và tương đương, cơ quan báo chí của Tòa án nhân dân tối cao?
Pháp luật
Tổng hợp Công văn giải đáp của Tòa án nhân dân tối cao về vướng mắc trong xét xử cập nhật mới nhất năm 2025?
Pháp luật
Tổ chức bộ máy các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao hiện nay? Chức vụ, chức danh trong các đơn vị thuộc TANDTC ra sao?
Pháp luật
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có quyền cách chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao không?
Pháp luật
Trong bộ máy hành chính nhà nước Chánh án, Phó chánh án Tòa án nhân dân tối cao do ai bầu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tòa án nhân dân Tối cao
22 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tòa án nhân dân Tối cao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tòa án nhân dân Tối cao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào