Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Công nghệ thông tin thuộc đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao được quy định như thế nào?

Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Công nghệ thông tin thuộc đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao được quy định như thế nào? Các đơn vị nào thuộc Cục Công nghệ thông tin của Tòa án nhân dân tối cao? Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ, quyền hạn gì?

Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Công nghệ thông tin thuộc đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao được quy định như thế nào?

Căn cứ vào quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-TANDTC và khoản 1 Điều 5 Thông tư 02/2024/TT-TANDTC thì:

Cục Công nghệ thông tin là đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, có chức năng tham mưu, giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quản lý và tổ chức thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số; bảo đảm an toàn an ninh mạng; xây dựng Tòa án điện tử trong Tòa án nhân dân.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2024/TT-TANDTC thì Cục Công nghệ thông tin thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Tổ chức thực hiện chủ trương, chính sách, quy định của Đảng và Nhà nước về chuyển đổi số trong Tòa án nhân dân;

- Xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện đề án, dự án, quy hoạch, kế hoạch về chuyển đổi số trong Tòa án nhân dân;

- Xây dựng quy trình tin học hóa đối với quy trình nghiệp vụ trong hoạt động của Tòa án nhân dân; thực hiện chuyển đổi mô hình hoạt động của Tòa án dựa trên công nghệ số, dữ liệu số, lưu trữ số;

- Xây dựng chính sách phát triển, thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong Tòa án nhân dân;

- Thẩm tra, thẩm định và đánh giá hiệu quả đầu tư đối với chủ trương đầu tư, dự án đầu tư, dự án mua sắm hoặc dự án khác về lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ số theo quy định của pháp luật;

- Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng đối với hạ tầng kỹ thuật số, hệ thống thông tin do Tòa án nhân dân tối cao đầu tư, trang bị;

- Quản lý, lưu trữ dữ liệu số thuộc phạm vi quản lý của Tòa án nhân dân tối cao;

- Kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện quy định của pháp luật và của Tòa án nhân dân tối cao về an toàn thông tin, an ninh mạng và chuyển đổi số trong Tòa án nhân dân;

- Xây dựng, nâng cấp, quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm dữ liệu Tòa án nhân dân, Trung tâm giám sát và điều hành hoạt động Tòa án nhân dân; hạ tầng kỹ thuật số, hệ thống thông tin, nền tảng số của Tòa án nhân dân tối cao;

- Kết nối, liên thông hệ thống công nghệ thông tin trong Tòa án nhân dân và giữa Tòa án nhân dân với cơ quan nhà nước khác; quản lý, triển khai chương trình, dự án phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin do cơ quan, tổ chức trong, ngoài nước tài trợ, hỗ trợ cho Tòa án nhân dân tối cao;

- Triển khai, tích hợp, quản lý, khai thác, vận hành hệ thống định danh và xác thực điện tử của Toà án phục vụ chuyển đổi số;

- Quản lý, vận hành Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử do Tòa án nhân dân tối cao đầu tư, trang bị;

- Giám sát, tổng hợp thông tin, dữ liệu về tình hình hoạt động của Tòa án trên nền tảng số của Tòa án nhân dân; theo dõi thông tin về tổ chức và hoạt động của Tòa án trên không gian mạng;

- Triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị;

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân công của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Công nghệ thông tin thuộc đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao được quy định như thế nào?

Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Công nghệ thông tin thuộc đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Các đơn vị nào thuộc Cục Công nghệ thông tin của Tòa án nhân dân tối cao?

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 02/2024/TT-TANDTC quy định:

Cục Công nghệ thông tin
1. Cục Công nghệ thông tin có chức năng tham mưu, giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quản lý và tổ chức thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số; bảo đảm an toàn an ninh mạng; xây dựng Tòa án điện tử trong Tòa án nhân dân.
2. Các đơn vị thuộc Cục Công nghệ thông tin gồm:
a) Phòng Hạ tầng và An toàn thông tin;
b) Phòng Dữ liệu và Nền tảng số;
c) Phòng Giám sát, điều hành và Thông tin số.
...

Như vậy, Cục Công nghệ thông tin thuộc Tòa án nhân dân tối cao gồm các đơn vị sau:

(1) Phòng Hạ tầng và An toàn thông tin;

(2) Phòng Dữ liệu và Nền tảng số;

(3) Phòng Giám sát, điều hành và Thông tin số.

Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ, quyền hạn gì?

Căn cứ vào quy định tại Điều 46 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 thì Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của các Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật;

- Giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác, trừ trường hợp do luật định;

- Tổng kết thực tiễn xét xử của các Tòa án, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử;

- Phát triển án lệ;

- Đào tạo nguồn nhân lực; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức của Tòa án; bồi dưỡng nghiệp vụ cho Hội thẩm, Hòa giải viên và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật;

- Quản lý các Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự về tổ chức theo quy định của Luật này và các luật khác có liên quan, bảo đảm độc lập giữa các Tòa án theo thẩm quyền xét xử;

- Đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; trình Quốc hội dự án luật, dự thảo nghị quyết; trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết;

- Thanh tra, kiểm tra nghiệp vụ đối với các Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án để bảo đảm tuân thủ pháp luật, kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động của Tòa án;

- Hợp tác quốc tế;

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Tòa án nhân dân Tối cao Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Tòa án nhân dân tối cao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vụ Giám đốc, kiểm tra về hình sự thuộc Tòa án nhân dân tối cao là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Giám đốc, kiểm tra về hình sự?
Pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Công nghệ thông tin thuộc đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tòa án nhân dân tối cao bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử thông qua những hoạt động nào?
Pháp luật
Văn phòng của Tòa án nhân dân tối cao có chức năng gì? Văn phòng của Tòa án nhân dân tối cao có những đơn vị nào?
Pháp luật
Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào? Cơ cấu tổ chức của chức của Tòa án nhân dân tối cao bao gồm?
Pháp luật
Nghị quyết 69 2025 sửa đổi Nghị quyết 57 2024 UBTVQH15 về cục, vụ và tương đương, cơ quan báo chí của Tòa án nhân dân tối cao?
Pháp luật
Tổng hợp Công văn giải đáp của Tòa án nhân dân tối cao về vướng mắc trong xét xử cập nhật mới nhất năm 2025?
Pháp luật
Tổ chức bộ máy các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao hiện nay? Chức vụ, chức danh trong các đơn vị thuộc TANDTC ra sao?
Pháp luật
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có quyền cách chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao không?
Pháp luật
Trong bộ máy hành chính nhà nước Chánh án, Phó chánh án Tòa án nhân dân tối cao do ai bầu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tòa án nhân dân Tối cao
Nguyễn Hoài Bảo Trâm Lưu bài viết
14 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tòa án nhân dân Tối cao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tòa án nhân dân Tối cao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào