Có thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi người đại diện thay đổi CCCD không?

Có thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi người đại diện thay đổi CCCD không? Mức xử phạt khi không thông báo thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp? Trường hợp nào phải thực hiện đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh?

Có cần thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi người đại diện thay đổi CCCD không?

Căn cứ Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm :

- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Ngoài ra, căn cứ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 63 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có nêu:

Cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
2. Doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện việc cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Doanh nghiệp, như sau:
b) Trường hợp doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không thuộc các trường hợp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy định tại các điều từ Điều 56 đến Điều 60 Nghị định này thì doanh nghiệp gửi thông báo đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh bổ sung thông tin vào hồ sơ của doanh nghiệp, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Như vậy, trường hợp người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thay đổi thông tin CCCD thì phải tiến hành thông báo đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Có thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi người đại diện thay đổi CCCD hay không?

Có thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi người đại diện thay đổi CCCD hay không? (Hình từ Internet)

Mức xử phạt khi không thông báo thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

Tại Điều 49 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định mức xử phạt về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

Vi phạm về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 01 ngày đến 10 ngày.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 11 ngày đến 30 ngày.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 31 ngày đến 90 ngày.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 91 ngày trở lên.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa thông báo thay đổi theo quy định;
b) Buộc gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.

Như vậy, mức phạt khi không thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tùy thuộc vào vi phạm thời hạn thông báo, cụ thể:

- Từ 01 ngày đến 10 ngày: phạt cảnh cáo

- Từ 11 ngày đến 30 ngày: phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng

- Từ 31 ngày đến 90 ngày: phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng

- Từ 91 ngày trở lên: phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng

- Không thông báo: phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng

Trường hợp nào phải thực hiện đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh?

Các trường hợp sau đây doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (được quy định tại Điều 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 61 và 62 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

- Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

- Đăng ký đổi tên doanh nghiệp

- Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh

- Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần

- Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp

- Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

- Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết

- Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân

- Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty bị tách, công ty nhận sáp nhập

- Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Như vậy, doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi thuộc một trong 11 trường hợp nêu trên.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi người đại diện thay đổi CCCD không?
Pháp luật
Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cưỡng chế về quản lý thuế được hiểu như thế nào?
Pháp luật
Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là ai? Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp khi doanh nghiệp nộp đủ lệ phí đúng không?
Pháp luật
Ai cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định pháp luật doanh nghiệp?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp là văn bản bằng giấy hay bản điện tử? Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp có thể tiếp tục kinh doanh trong thời hạn bao lâu khi bị thu hồi Giấy chứng nhận?
Pháp luật
Đầu tư kinh doanh dịch vụ bưu chính là gì? Điều kiện để cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính cần những gì và hồ sơ thủ tục ra sao?
Pháp luật
Tổng hợp các mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất? Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh là mẫu nào?
Pháp luật
CTCP có phải thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi người đại diện theo pháp luật thay đổi quốc tịch không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
17 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào