Mẫu Hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập như thế nào?

Cho tôi hỏi mẫu Hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập như thế nào? Những đơn vị sự nghiệp công lập ký kết hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ nhằm mục đích gì? Ai có thẩm quyền ký hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Mẫu Hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập như thế nào?

Mẫu Hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập như thế nào?

Mẫu Hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập như thế nào? (Hình từ Internet)

Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 5/2023/TT-BNV hướng dẫn mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.

TẢI VỀ Mẫu Hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập

hợp đồng lao động

Những đơn vị sự nghiệp công lập ký kết hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ nhằm mục đích gì?

Theo Điều 9 Nghị định 111/2022/NĐ-CP quy định về hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập, hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập được ký kết với mục đích như sau:

- Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (sau đây gọi là đơn vị nhóm 1) và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi là đơn vị nhóm 2) ký kết hợp đồng lao động để làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ ở vị trí việc làm do viên chức đảm nhiệm theo nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực của đơn vị.

- Đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi là đơn vị nhóm 4), trừ đơn vị thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và y tế, được ký kết hợp đồng lao động có thời gian không quá 12 tháng để làm công việc ở vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung để bổ sung nhân lực còn thiếu so với số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao hoặc để kịp thời thay cho số viên chức nghỉ thai sản, thôi việc, nghỉ hưu.

- Đơn vị nhóm 4 thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và y tế ký kết hợp đồng lao động có thời gian không quá 12 tháng để làm công việc ở vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung, nhưng số lượng người ký kết hợp đồng lao động chiếm không quá 70% số chênh lệch giữa số lượng người làm việc được giao với số lượng theo định mức do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế ban hành.

Ai có thẩm quyền ký hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp công lập?

Theo Điều 11 Nghị định 111/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền ký hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ như sau:

Thẩm quyền ký hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ
1. Đối với đơn vị nhóm 1, đơn vị nhóm 2 và đơn vị nhóm 3 tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên: Người đứng đầu đơn vị hoặc người được ủy quyền ký hợp đồng.
2. Đối với đơn vị nhóm 3 tự bảo đảm từ 10% đến dưới 70% chi thường xuyên và đơn vị nhóm 4: Người có thẩm quyền ký hợp đồng làm việc với viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức hoặc người được ủy quyền ký hợp đồng.
3. Đối với ký kết hợp đồng dịch vụ: Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp ký hợp đồng theo đề xuất của đơn vị sự nghiệp công lập hoặc ủy quyền cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập ký. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền thì thực hiện ký hợp đồng sau khi báo cáo và được sự đồng ý bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Theo đó, thẩm quyền ký hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp công lập được quy định như sau:

- Đối với đơn vị nhóm 1, đơn vị nhóm 2 và đơn vị nhóm 3 tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên: Người đứng đầu đơn vị hoặc người được ủy quyền ký hợp đồng.

- Đối với đơn vị nhóm 3 tự bảo đảm từ 10% đến dưới 70% chi thường xuyên và đơn vị nhóm 4: Người có thẩm quyền ký hợp đồng làm việc với viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức hoặc người được ủy quyền ký hợp đồng.

Hợp đồng lao động Tải về quy định liên quan và Mẫu hợp đồng lao động:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Sinh viên làm việc part time có phải ký hợp đồng lao động không? Có buộc phải ghi thông tin của người thân trong hợp đồng lao động?
Pháp luật
Mẫu quyết định điều chuyển vị trí công việc giữa các phòng ban đối với người lao động của doanh nghiệp? Tải mẫu?
Pháp luật
Đi làm mà không cần ký hợp đồng lao động có được không? Người đi làm không có hợp đồng lao động thì có phải đóng thuế TNCN không?
Pháp luật
Lời chúc phỏng vấn xin việc hay? Lời chúc phỏng vấn xin việc ý nghĩa? Dùng chứng chỉ của người khác đi phỏng vấn có bị phạt?
Pháp luật
Nhân viên phải làm ít nhất 10 ngày trong thời gian thử việc thì mới được công ty trả lương có đúng không?
Pháp luật
Công ty cổ phần nên sử dụng mẫu hợp đồng lao động không xác định thời hạn nào? Mẫu hợp đồng lao động không xác định thời hạn?
Pháp luật
Mẫu thông báo không tái ký hợp đồng lao động mới nhất năm 2025 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng lao động song ngữ (Anh - Việt) mới nhất năm 2025? Hợp đồng lao động có những hình thức nào?
Pháp luật
Ký hợp đồng lao động xác định thời hạn lần 2 là 36 tháng thì có phù hợp với quy định của pháp luật?
Pháp luật
Ký kết hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi cần lưu ý điều gì?
Pháp luật
Làm công việc thời vụ thì ký loại hợp đồng lao động nào được? Giao kết hợp đồng khi làm công việc thời vụ như thế nào? Làm công việc thời vụ theo hợp đồng thì có phải đóng BHXH không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng lao động
9,670 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào