Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số là gì? Mức thu phí dịch vụ duy trì?

Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số là gì? Mức thu phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số được quy định như thế nào? Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy không nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số quá 6 tháng có bị thu hồi giấy phép không?

Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số là gì?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. “Quy chế chứng thực” là văn bản về chính sách và quy trình, thủ tục cấp, quản lý chứng thư chữ ký điện tử hoặc chứng thư chữ ký số, sử dụng chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc dịch vụ tin cậy của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy, tổ chức tạo lập chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn.
8. “Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số” là khoản tiền để duy trì hệ thống thông tin phục vụ việc kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số đối với dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, dịch vụ cấp dấu thời gian, dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu.
9. “Phương tiện lưu khóa bí mật” là phương tiện chứa khóa bí mật của thuê bao.

Như vậy, phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số là khoản tiền để duy trì hệ thống thông tin phục vụ việc kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số đối với dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, dịch vụ cấp dấu thời gian, dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu.

Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số là gì? Mức thu phí dịch vụ duy trì?

Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số là gì? Mức thu phí dịch vụ duy trì? (Hình từ Internet)

Mức thu phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 13/2025/TT-BTC quy định mức thu phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số như sau:

Mức thu phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số được quy định như sau:
1. Đối với dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng: 3.000 đồng/tháng/01 chứng thư chữ ký số công cộng của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao là tổ chức, doanh nghiệp.
Thời gian tính phí từ tháng chứng thư chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao có hiệu lực đến tháng trước liền kề tháng chứng thư chữ ký số công cộng hết hạn hoặc đến tháng chứng thư chữ ký số công cộng bị tạm dừng, thu hồi. Trường hợp chứng thư chữ ký số công cộng có hiệu lực và hết hạn sử dụng hoặc bị tạm dừng, thu hồi trong cùng tháng thì tính phí một tháng.
2. Đối với dịch vụ cấp dấu thời gian và dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu: 4.200.000 đồng/tháng/01 chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy.
Thời gian tính phí làm tròn từ tháng chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy đến tháng trước liền kề tháng chứng thư chữ ký số này hết hạn hoặc đến tháng chứng thư chữ ký số này bị tạm dừng, thu hồi.

Như vậy, mức thu phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số như sau:

- Đối với dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng: 3.000 đồng/tháng/01 chứng thư chữ ký số công cộng của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao là tổ chức, doanh nghiệp.

- Đối với dịch vụ cấp dấu thời gian và dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu: 4.200.000 đồng/tháng/01 chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy.

Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy không nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số quá 6 tháng có bị thu hồi giấy phép không?

Căn cứ Điều 22 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Tạm đình chỉ giấy phép
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy bị tạm đình chỉ giấy phép không quá 06 tháng khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Cung cấp dịch vụ sai với nội dung ghi trên giấy phép;
b) Không đáp ứng được một trong các điều kiện kinh doanh quy định tại Điều 18 của Nghị định này kể từ thời điểm bắt đầu cung cấp dịch vụ;
c) Không thực hiện đúng, đủ trách nhiệm kê khai, nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí quá 06 tháng.
...

Như vậy, tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy không nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số quá 6 tháng có thể bị tạm đình chỉ giấy phép không quá 06 tháng.

Chứng thư chữ ký số
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số là gì? Mức thu phí dịch vụ duy trì?
Pháp luật
Chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là gì? Nội dung của chứng thư ra sao?
Pháp luật
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là bao lâu?
Pháp luật
Nội dung của chứng thư chữ ký số là gì? Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số?
Pháp luật
Chứng thư chữ ký số là gì? Chữ ký số là chữ ký điện tử có cần phải được đảm bảo bởi chứng thư chữ ký số không?
Pháp luật
Mức thu phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra chứng thư chữ ký số đối với dịch vụ chứng thực chữ ký số là bao nhiêu?
Pháp luật
Toàn văn Thông tư 13/2025/TT-BTC về phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số?
Pháp luật
Cơ quan, tổ chức nào được cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ? Thời hạn cấp chứng thư là bao lâu?
Pháp luật
Những trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ từ ngày 15/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân từ 18/6/2024 theo Nghị định 68 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thư chữ ký số
Nguyễn Hoài Bảo Trâm Lưu bài viết
4 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào