Hội đồng Dân tộc của Quốc Hội gồm có những thành viên nào? Hội đồng Dân tộc của Quốc Hội làm việc theo chế độ gì?

Cho tôi hỏi Hội đồng Dân tộc của Quốc Hội gồm có những thành viên nào? Hội đồng Dân tộc của Quốc Hội làm việc theo chế độ gì? Thành viên Hội đồng Dân tộc của Quốc Hội có phải tham gia đầy đủ các phiên họp toàn thể không? Câu hỏi của anh Tiến đến từ Nha Trang.

Hội đồng Dân tộc của Quốc Hội gồm có những thành viên nào?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy chế làm việc mẫu của Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết 283/2021/NQ-UBTVQH15 quy định như sau:

Tổ chức của Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội
1. Hội đồng Dân tộc gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực, Ủy viên Chuyên trách và các Ủy viên khác của Hội đồng Dân tộc; Ủy ban của Quốc hội gồm Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm, Ủy viên Thường trực, Ủy viên chuyên trách và các Ủy viên khác của Ủy ban.
2. Thường trực Hội đồng Dân tộc gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực, Ủy viên Chuyên trách của Hội đồng Dân tộc; Thường trực Ủy ban của Quốc hội gồm Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm, Ủy viên Thường trực, Ủy viên chuyên trách của Ủy ban.
...

Đối chiếu quy định trên, như vậy, Hội đồng Dân tộc của Quốc Hội gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực, Ủy viên Chuyên trách và các Ủy viên khác của Hội đồng Dân tộc.

Hội đồng Dân tộc của Quốc Hội gồm có những thành viên nào? Hội đồng Dân tộc của Quốc Hội làm việc theo chế độ gì?

Hội đồng Dân tộc của Quốc Hội gồm có những thành viên nào? Hội đồng Dân tộc của Quốc Hội làm việc theo chế độ gì? (Hình từ Internet)

Hội đồng Dân tộc của Quốc Hội làm việc theo chế độ gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy chế làm việc mẫu của Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết 283/2021/NQ-UBTVQH15 quy định như sau:

Nguyên tắc làm việc của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
1. Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số.
2. Hoạt động của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội phải tuân thủ quy định của Hiến pháp và pháp luật, công khai, minh bạch, dân chủ, bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội được phân công phụ trách; bảo đảm sự điều hành của Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội.
...

Theo đó, Hội đồng Dân tộc của Quốc hội làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số.

Thành viên Hội đồng Dân tộc của Quốc Hội có phải tham gia đầy đủ các phiên họp toàn thể không?

Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Quy chế làm việc mẫu của Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết 283/2021/NQ-UBTVQH15 quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội và thành viên của Hội đồng, Ủy ban
1. Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định của Hiến pháp, Luật Tổ chức Quốc hội và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thành viên của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thực hiện nhiệm vụ của đại biểu Quốc hội theo quy định của Hiến pháp, Luật Tổ chức Quốc hội và các quy định khác của pháp luật có liên quan; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội nơi mình ứng cử hoặc tham gia sinh hoạt;
b) Tham gia đầy đủ các phiên họp toàn thể và các hoạt động khác của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội theo triệu tập và sự phân công của Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội và Thường trực Hội đồng Dân tộc, Thường trực Ủy ban của Quốc hội. Trường hợp vắng mặt phải xin phép và được sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội;
c) Tham gia thảo luận, biểu quyết những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội; tham gia ý kiến và gửi báo cáo về những vấn đề mà Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội yêu cầu;
d) Tham gia đoàn giám sát, đoàn công tác, đoàn khảo sát, nghiên cứu của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội theo phân công hoặc khi được mời tham dự;
đ) Được thông tin đầy đủ về chương trình, kế hoạch và các nội dung hoạt động, các thông tin, báo cáo, tài liệu chuyên môn của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội mà mình là thành viên;
...

Như vậy, thành viên Hội đồng Dân tộc của Quốc Hội và các hoạt động khác của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội theo triệu tập và sự phân công của Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội và Thường trực Hội đồng Dân tộc, Thường trực Ủy ban của Quốc hội.

Trường hợp vắng mặt phải xin phép và được sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội.

Hội đồng dân tộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức phụ cấp phục vụ áp dụng đối với Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội mới nhất là bao nhiêu?
Pháp luật
Trong bộ máy hành chính nhà nước thì Hội đồng dân tộc có nhiệm vụ, quyền hạn gì? Ủy ban đối ngoại, Ủy ban quốc phòng và an ninh sẽ có những nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Hội đồng Dân tộc là cơ quan thực hiện chức năng và nhiệm vụ gì? Lãnh đạo của Hội đồng dân tộc do ai bầu, phê chuẩn?
Pháp luật
Đoàn giám sát chuyên đề của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội do ai thành lập? Việc xem xét báo cáo của Đoàn giám sát chuyên đề được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Các phiên họp của Hội đồng dân tộc do ai có thẩm quyền triệu tập và chủ trì theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội mỗi tháng được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức lương Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội hiện nay là bao nhiêu? Trách nhiệm của Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc?
Pháp luật
Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội có các hoạt động giám sát nào? Chương trình giám sát của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng dân tộc có được quyền kiến nghị Quốc hội khi phát hiện văn bản có dấu hiệu trái Hiến pháp không?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng Dân tộc do ai bầu? Trình tự bầu Chủ tịch Hội đồng Dân tộc được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội đồng dân tộc
3,596 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội đồng dân tộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội đồng dân tộc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào