Xét tuyển tài năng Bách khoa 2025? Lịch xét tuyển tài năng Bách khoa 2025? Cách tính điểm xét tuyển tài năng Bách khoa 2025?
Xét tuyển tài năng Bách khoa 2025? Lịch xét tuyển tài năng Bách khoa 2025?
Vừa qua, Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố Quyết định 3560/QĐ-ĐHBK về phương thức Xét tuyển tài năng đối với tuyển sinh đại học hệ chính quy áp dụng từ năm 2025 TẢI VỀ
Theo đó, phương thức xét tuyển tài năng vào Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2025 gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT;
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế;
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.
Với nhóm xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế thí sinh cần có điểm trung bình chung học tập từng năm học bậc THPT đạt từ 8 trở lên và có ít nhất 1 trong các chứng chỉ quốc tế sau còn giá trị tính tới thời điểm đăng ký: SAT, ACT, ALevel, AP và IB. Đối với chứng chỉ A-Level và AP, chỉ xét đối với chứng chỉ có điểm thi môn Toán và 2 trong số các môn học sau: Lý/Hóa/Sinh/Tin/Khoa học/tiếng Anh.
Điểm chứng chỉ áp dụng để xét tuyển là tổng điểm của môn Toán và 2 môn thi có điểm số cao nhất còn lại.
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc tương đương (theo quy định của Đại học Bách khoa Hà Nội) còn giá trị tính tới thời điểm đăng ký, có đăng ký xác thực trên hệ thống của Đại học Bách khoa Hà Nội sẽ được cộng điểm thưởng vào tổng điểm chứng chỉ.
Điểm xét tuyển tài năng của thí sinh đăng ký theo diện xét điểm chứng chỉ quốc tế được tính là tổng điểm các chứng chỉ quốc tế mà thí sinh đăng ký trên hệ thống. Nếu điểm XTTN ≥ 100 điểm thì quy về 100 điểm.
Lưu ý: Thí sinh đủ điều kiện theo diện nào thì sẽ thực hiện đăng ký trực tuyến trên Hệ thống đăng ký xét tuyển tài năng qua cổng thông tin https://ts hn.hust.edu.vn trong thời hạn được Đại học thông báo hàng năm.
*Trên đây là thông tin về "Xét tuyển tài năng Bách khoa 2025? Lịch xét tuyển tài năng Bách khoa 2025? Cách tính điểm xét tuyển tài năng Bách khoa 2025?"
Xét tuyển tài năng Bách khoa 2025? Lịch xét tuyển tài năng Bách khoa 2025? Cách tính điểm xét tuyển tài năng Bách khoa 2025? (Hình từ Internet)
Cách tính điểm xét tuyển tài năng Bách khoa 2025?
Cách tính điểm xét tuyển tài năng Bách khoa 2025 được tính như sau:
Điểm HSNL = Điểm học lực + Điểm thành tích + Điểm thưởng |
Trong đó:
- Điểm học lực tối đa 40 điểm
- Điểm thành tích tối đa 50 điểm
- Điểm thưởng tối đa 10 điểm
(1) Quy định về cách tính điểm học lực: Điểm học lực của thí sinh được tính dựa trên điểm trung bình (TB) 6 học kỳ các môn học từ học bạ theo tổ hợp K01 của ĐHBK Hà Nội như sau:
[Toán x 3 + Ngữ văn x 1 + Lý/Hóa/Sinh/Tin x 2] x 4/6 |
Trong đó:
TB môn = (HKI lớp 10 + HKII lớp 10 + HKI lớp 11 + HKII lớp 11 + HKI lớp 12 + HKII lớp 12)/6 |
(2) Quy định về cách tính điểm thành tích: Điểm thành tích của thí sinh được tính dựa trên tổng điểm các thành tích mà thí sinh đạt được và kê khai trên hệ thống. Điểm thành tích đạt tối đa là 50 điểm, nếu tổng điểm thành tích của thí sinh ≥ 50 thì quy về 50 điểm. Quy định về các thành tích hợp lệ và mức điểm trong Bảng 6.
Bảng 6. Quy định về các thành tích hợp lệ và mức điểm thành tích
STT | Thành tích | Điểm |
1 | Thành tích tại kỳ thi HSG quy định tại mục a khoản 1 Điều 4 Quyết định 3560/QĐ-ĐHBK | Thành tích tại kỳ thi HSG quy định tại mục a khoản 1 Điều 4 Quyết định 3560/QĐ-ĐHBK |
1.1 | Giải Nhất quốc gia trở lên | 50 |
1.2 | Giải Nhì quốc gia | 45 |
1.3 | Giải Ba quốc gia | 40 |
1.4 | Giải Khuyến khích quốc gia | 35 |
1.5 | Giải Nhất tỉnh | 30 |
1.6 | Giải Nhì tỉnh | 25 |
1.7 | Giải Ba tỉnh | 20 |
1.8 | Giải Khuyến khích tỉnh | 15 |
2 | Thành tích tại cuộc thi KHKT quy định tại mục b khoản 1 Điều 4 Quyết định 3560/QĐ-ĐHBK | |
2.1 | Giải quốc tế | 50 |
2.2 | Giải Nhất quốc gia | 45 |
2.3 | Giải Nhì quốc gia | 40 |
2.4 | Giải Ba quốc gia | 35 |
2.5 | Giải Tư/Khuyến khích quốc gia | 30 |
2.6 | Giải Nhất tỉnh | 25 |
2.7 | Giải Nhì tỉnh | 20 |
2.8 | Giải Ba tỉnh | 15 |
3 | Thành tích tại cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia quy định mục c khoản 1 Điều 4 Quyết định 3560/QĐ-ĐHBK | Thành tích tại cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia quy định tại mục c khoản 1 Điều 4 Quyết định 3560/QĐ-ĐHBK |
3.1 | Tham gia vòng thi năm | 50 |
3.2 | Tham gia vòng thi quý | 40 |
3.3 | Tham gia vòng thi tháng | 30 |
4 | Học hệ chuyên quy định tại mục d khoản 1 Điều 4 Quyết định 3560/QĐ-ĐHBK | 20 |
(3) Quy định về cách tính điểm thưởng: Điểm thưởng của thí sinh được tính cho các thành tích khác về học tập, nghiên cứu khoa học chưa được tính trong điểm thành tích; Chứng chỉ Ngoại ngữ; Các giải thưởng về năng khiếu, văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao; Các khen thưởng về thành tích hoạt động xã hội, tình nguyện vì cộng đồng do thí sinh kê khai hợp lệ trên hệ thống.
Những thành tích và minh chứng hợp lệ là những thành tích và minh chứng được khen thưởng hoặc chứng nhận của đơn vị, tổ chức có tư cách pháp nhân tại Việt Nam (ký, đóng dấu tròn đỏ). Thời gian tính thành tích là thời gian học THPT của thí sinh (Lớp 10, 11 và 12). Điểm thưởng đạt tối đa là 10 điểm, nếu tổng điểm thưởng của thí sinh ≥ 10 thì quy về 10 điểm. Các nội dung tính điểm thưởng được quy định trong Bảng 7.
Bảng 7. Quy định về các thành tích hợp lệ và mức điểm thưởng
STT | Nội dung thành tích khác (Trừ các thành tích đã được tính trong điểm Thành tích) | Điểm thưởng |
1 | Kỳ thi HSG quy định tại mục a khoản 1 Điều 4 Quyết định 3560/QĐ-ĐHBK (chỉ tính cho môn học khác hoặc năm học khác đã được tính trong điểm Thành tích) | Kỳ thi HSG quy định tại mục a khoản 1 Điều 4 Quyết định 3560/QĐ-ĐHBK (chỉ tính cho môn học khác hoặc năm học khác đã được tính trong điểm Thành tích) |
1.1 | Giải Nhất quốc gia trở lên | 8 |
1.2 | Giải Nhì quốc gia | 7 |
1.3 | Giải Ba quốc gia | 6 |
1.4 | Giải Khuyến khích quốc gia | 5 |
1.5 | Giải Nhất tỉnh | 4 |
1.6 | Giải Nhì tỉnh | 3 |
1.7 | Giải Ba tỉnh | 2 |
1.8 | Giải Khuyến khích tỉnh | 1 |
2 | Cuộc thi KHKT quy định tại mục b khoản 1 Điều 4 Quyết định 3560/QĐ-ĐHBK (chỉ tính cho đề tài khác đã được tính trong điểm Thành tích) | Cuộc thi KHKT quy định tại mục b khoản 1 Điều 4 Quyết định 3560/QĐ-ĐHBK (chỉ tính cho đề tài khác đã được tính trong điểm Thành tích) |
2.1 | Giải quốc tế | 8 |
2.2 | Giải Nhất quốc gia | 7 |
2.3 | Giải Nhì quốc gia | 6 |
2.4 | Giải Ba quốc gia | 5 |
2.5 | Giải Tư/Khuyến khích quốc gia | 4 |
2.6 | Giải Nhất tỉnh | 3 |
2.7 | Giải Nhì tỉnh | 2 |
2.8 | Giải Ba tỉnh | 1 |
3 | Cuộc thi đường lên đỉnh Olympia quy định tại mục c khoản 1 Điều 4 Quyết định 3560/QĐ-ĐHBK (chỉ tính cho cuộc thi thuộc năm học khác đã được tính trong điểm Thành tích) | Cuộc thi đường lên đỉnh Olympia quy định tại mục c khoản 1 Điều 4 Quyết định 3560/QĐ-ĐHBK (chỉ tính cho cuộc thi thuộc năm học khác đã được tính trong điểm Thành tích) |
3.1 | Tham gia vòng thi năm | 5 |
3.2 | Tham gia vòng thi quý | 4 |
3.3 | Tham gia vòng thi tháng | 3 |
3.4 | Tham gia vòng thi tuần | 2 |
4 | Chứng chỉ tiếng Anh IETLS hoặc tương đương | |
4.1 | 8.0 trở lên | 7 |
4.2 | 7.5 | 6 |
4.3 | 7.0 | 5 |
4.4 | 6.5 | 4 |
4.5 | 6.0 | 3 |
4.6 | 5.5 | 2 |
4.7 | 5.0 | 1 |
5 | Các giải thưởng về năng khiếu, văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao do các Bộ/Sở chuyên ngành tổ chức (chỉ tính 1 thành tích cao nhất) | Các giải thưởng về năng khiếu, văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao do các Bộ/Sở chuyên ngành tổ chức (chỉ tính 1 thành tích cao nhất) |
5.1 | Giải Nhất quốc gia/Huy chương vàng trở lên | 6 |
5.2 | Giải Nhì quốc gia/Huy chương bạc | 5 |
5.3 | Giải Ba quốc gia/Huy chương đồng | 4 |
5.4 | Giải Nhất tỉnh/Huy chương vàng | 3 |
5.5 | Giải Nhì tỉnh/Huy chương bạc | 2 |
5.6 | Giải Ba tỉnh/Huy chương đồng | 1 |
6 | Các khen thưởng về thành tích hoạt động xã hội, tình nguyện vì cộng đồng (chỉ tính 1 thành tích cao nhất) | Các khen thưởng về thành tích hoạt động xã hội, tình nguyện vì cộng đồng (chỉ tính 1 thành tích cao nhất) |
6.1 | Bằng khen | 3 |
6.2 | Giấy khen | 1 |
6.3 | Giấy chứng nhận hiến máu nhân đạo | 1 |
Quy định về phỏng vấn và điểm phỏng vấn
- Quy định về mức điểm hồ sơ năng lực tối thiểu: Mức điểm HSNL tối thiểu cần đạt để được tham gia vòng phỏng vấn là: 55 điểm.
- Nội dung phỏng vấn: Nhằm đánh giá sự hiểu biết của thí sinh về xã hội nói chung, không kiểm tra kiến thức học tập. Các nội dung đánh giá gồm: Hiểu biết về ĐHBK Hà Nội, về chương trình đào tạo mà thí sinh dự định đăng ký xét tuyển, kế hoạch học tập nếu trúng tuyển, khả năng trình bày, lập luận, thuyết phục, đối đáp và năng khiếu riêng của bản thân (nếu có).
- Hình thức phỏng vấn: Trực tiếp hoặc trực tuyến qua mạng Internet.
- Ban phỏng vấn: Ban phỏng vấn do Chủ tịch Hội đồng xét tuyển tài năng thành lập, bao gồm các tiểu ban phỏng vấn. Mỗi tiểu ban phỏng vấn có từ 03 đến 05 thành viên là giảng viên hoặc cán bộ có trình độ tiến sĩ tại các đơn vị trong Đại học.
- Phỏng vấn và đánh giá thí sinh: Mỗi thí sinh có tối đa 15 phút để tự giới thiệu về bản thân và trả lời các câu hỏi của Tiểu ban phỏng vấn. Tiểu ban phỏng vấn sẽ thực hiện phỏng vấn và đánh giá đối với từng thí sinh theo phiếu do Hội đồng xét tuyển tài năng chuẩn bị. Đối với mỗi câu trả lời của thí sinh, các thành viên trong Tiểu ban phỏng vấn sẽ thực hiện cho điểm vào ô tương ứng. Sau khi thí sinh kết thúc phần phỏng vấn, các thành viên của Tiểu ban phỏng vấn sẽ cộng điểm của thí sinh đạt được và ký xác nhận vào phiếu đánh giá.
- Điểm phỏng vấn của thí sinh tối đa là 20 điểm, là điểm trung bình cộng của các thành viên Tiểu ban phỏng vấn, được làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy.
+ Trong trường hợp điểm đánh giá của các thành viên Tiểu ban phỏng vấn có sự chênh lệch từ 04 điểm trở lên thì lãnh đạo Hội đồng xét tuyển tài năng sẽ tổ chức đối thoại với Tiểu ban phỏng vấn.
+ Trong trường hợp cần thiết, lãnh đạo Hội đồng xét tuyển tài năng sẽ thành lập Tiểu ban phỏng vấn khác để đánh giá lại điểm phỏng vấn của thí sinh thông qua các tài liệu đã được ghi lại. Mức điểm phỏng vấn tối thiểu thí sinh cần đạt là 10 điểm.
Quy định về tính điểm XTTN theo điểm hồ sơ năng lực
- Điểm XTTN của thí sinh đăng ký theo diện 1.3 được tính là điểm hồ sơ năng lực của thí sinh sau khi đã đạt mức điểm ở vòng phỏng vấn. Nếu điểm phỏng vấn của thí sinh đạt dưới 10 điểm, hồ sơ của thí sinh sẽ bị loại và không có điểm XTTN. Nếu điểm XTTN ≥ 100 điểm thì quy về 100 điểm.
Quy trình tuyển sinh trung học phổ thông ra sao?
Quy trình tuyển sinh trung học phổ thông được quy định tại Điều 12 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông.
+ Kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông bao gồm các nội dung cơ bản sau: đối tượng tuyển sinh; chỉ tiêu và địa bàn tuyển sinh; phương thức tuyển sinh; chế độ tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích; thời gian xét tuyển và công bố kết quả tuyển sinh. Kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông được công bố trước ngày 31 tháng 3 hằng năm.
+ Đối với các trường trung học phổ thông thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc đại học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp quản lí quyết định sau khi thống nhất với Sở Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt trụ sở.
- Căn cứ kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông đã được phê duyệt, Hội đồng tuyển sinh trung học phổ thông xây dựng và thông báo công khai kế hoạch tuyển sinh của nhà trường; tổ chức việc đăng kí tuyển sinh, tiếp nhận và chuẩn bị nội dung đăng kí tuyển sinh.
- Hội đồng tuyển sinh trung học phổ thông tổ chức việc tuyển sinh theo kế hoạch tuyển sinh đã được phê duyệt; đề xuất danh sách học sinh trúng tuyển với Hiệu trưởng nhà trường để trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
Đối với các trường trung học phổ thông thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, danh sách học sinh trúng tuyển do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc đại học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp quản lí phê duyệt.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngày 19 tháng 4 là ngày gì? Ngày 19 tháng 4 là thứ mấy? Ngày 19 tháng 4 là ngày mấy âm lịch? Ngày 19 tháng 4 có phải lễ lớn?
- Lời dẫn chương trình Ngày Người khuyết tật Việt Nam 18 4? Mẫu lời dẫn chương trình Ngày Người khuyết tật Việt Nam 18 4?
- Hồ sơ đề nghị phê duyệt danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp năm 2025 bao gồm những gì?
- Viết chương trình Ngày hội đọc sách lớp 5 ý nghĩa? Viết chương trình cho hoạt động tham gia Ngày hội đọc sách ở lớp?
- Ví dụ về lời dẫn trực tiếp là gì? Cách chuyển lời dẫn trực tiếp sang gián tiếp? Chương trình lớp mấy học lời dẫn trực tiếp?