Lịch thi cuối kì 2 năm 2024 2025 chính thức Tiểu học, THCS, THPT? Lịch thi cuối học kì 2 năm 2025? Khi nào thi cuối kì 2?

Lịch thi cuối kì 2 năm 2024 2025 chính thức Tiểu học, THCS, THPT? Lịch thi cuối học kì 2 năm 2025? Khi nào thi cuối kì 2?

Lịch thi cuối kì 2 năm 2024 2025 chính thức Tiểu học, THCS, THPT? Lịch thi cuối học kì 2 năm 2025? Khi nào thi cuối kì 2?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 quy định như sau:

Trách nhiệm thực hiện
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định:
a) Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên phù hợp với thực tiễn của địa phương.
b) Thời gian tựu trường sớm và thời gian kéo dài năm học không quá 15 ngày so với quy định tại Điều 1 của Quyết định này để bảo đảm thực hiện và hoàn thành chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong trường hợp ảnh hưởng thiên tai, dịch bệnh; đối với các trường hợp đặc biệt phát sinh, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi thực hiện.
...

Bên cạnh đó, tại Điều 1 Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:

Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:
1. Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
2. Tổ chức khai giảng vào ngày 05 tháng 9 năm 2024.
3. Kết thúc học kỳ I trước ngày 18 tháng 01 năm 2025, hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025.
4. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.
5. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31 tháng 7 năm 2025.
6. Thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 dự kiến diễn ra trong ngày 26 và ngày 27 tháng 6 năm 2025.
7. Các kỳ thi cấp quốc gia khác được tổ chức theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương quyết định Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên phù hợp với thực tiễn của địa phương, tuy nhiên theo lịch trên thì phải hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025.

Như vậy, lịch thi cuối kì 2 năm 2024 2025 chính thức Tiểu học, THCS, THPT sẽ diễn ra trước ngày 31 tháng 5 năm 2025 và chính thức sẽ tùy thuộc vào Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương đó ban hành.

Lưu ý phải đảm bảo yêu cầu sau:

+ Kết thúc học kỳ I trước ngày 18 tháng 01 năm 2025, hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025.

+ Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.

+ Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên có thể kéo dài tuy nhiên không quá 15 ngày so với khung kế hoạch.

Có thể tham khảo Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm 2045 2025 của 63 tỉnh thành sau:

STT

Tỉnh, thành

Văn bản

1

Hà Nội

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 4354/QĐ-UBND năm 2024

2

Thành phố Hồ Chí Minh

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2024

3

An Giang

Tuần cuối tháng 5/2025

Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2024

4

Bà Rịa - Vũng Tàu

- Mầm non, tiểu học: Từ ngày 24 đến ngày 30 tháng 5 năm 2025.

- Trung học cơ sở (THCS) và Trung học phổ thông (THPT), Giáo dục thường xuyên (THCS và THPT): Từ ngày 26 đến ngày 30 tháng 5 năm 2025.

Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2024

5

Bạc Liêu

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2024

6

Bắc Giang

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2024

7

Bắc Kạn

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2024

8

Bắc Ninh

Ngày hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025

Quyết định 962/QĐ-UBND ngày 15/8/2024

9

Bến Tre

Ngày hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025

Kế hoạch 5272/KH-UBND năm 2024

10

Bình Dương

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2339/QĐ-UBND năm 2024

11

Bình Định

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2024

12

Bình Phước

- Mầm non, tiểu học: 30/5/2025.

- THCS, THPT, GDTX: 31/5/2025.

Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2024

13

Bình Thuận

- Mầm non: 30/5/2025

- Tiểu học, Trung học cơ sở; trung học phổ thông; giáo dục thường xuyên: 31/5/2025

Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2024

14

Cà Mau

Tuần dự phòng sau khi kết thúc học kỳ II (hoàn thành chương trình, tổng kết năm học): từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025.

Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2024

15

Cao Bằng

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2024

16

Cần Thơ

- Đối với giáo dục mầm non: Từ ngày 27/5 đến trước ngày 31/5/2025

- Đối với giáo dục phổ thông: Trước ngày 31/5/2025

Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2024

17

Đà Nẵng

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1769/QĐ-UBND năm 2024

18

Đắk Lắk

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2168/QĐ-UBND năm 2024

19

Đắk Nông

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2024

20

Điện Biên

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2024

21

Đồng Nai

Từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025

Quyết định 2424/QĐ-UBND năm 2024

22

Đồng Tháp

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 654/QĐ-UBND-HC năm 2024

23

Gia Lai

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2024

24

Hà Giang

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2024

25

Hà Nam

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2024

26

Hà Tĩnh

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2024

27

Hải Dương

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2024

28

Hải Phòng

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2826/QĐ-UBND năm 2024

29

Hậu Giang

- Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

- Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30/6/2025.

Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2024

30

Hòa Bình

Kết thúc năm học trước ngày 30 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1797/QĐ-UBND năm 2024

31

Hưng Yên

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2024

32

Khánh Hòa

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2024

33

Kiên Giang

Kết thúc năm học trước ngày 24 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2024

34

Kon Tum

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2024

35

Lai Châu

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2024

36

Lạng Sơn

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2024

37

Lào Cai

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2024

38

Lâm Đồng

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1287/QĐ-UBND năm 2024

39

Long An

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 8102/QĐ-UBND năm 2024

40

Nam Định

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2024

41

Nghệ An

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2024

42

Ninh Bình

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2024

43

Ninh Thuận

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 984/QĐ-UBND năm 2024

44

Phú Thọ

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Kế hoạch 3275/KH-UBND năm 2024

45

Phú Yên

Từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025

Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2024

46

Quảng Bình

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024

47

Quảng Nam

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2024

48

Quảng Ngãi

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2024

49

Quảng Ninh

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2024

50

Quảng Trị

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2024

51

Sóc Trăng

Chậm nhất ngày 30/5/2025

Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2024

52

Sơn La

Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025

Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2024

53

Tây Ninh

Mầm non, tiểu học: ngày 23/5/2025

Cấp THCS, THPT: ngày 24/5/2025

GDTX: chậm nhất ngày 24/5/2025

Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2024

54

Thái Bình

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2024

55

Thái Nguyên

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2024

56

Thanh Hóa

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 3402/QĐ-UBND năm 2024

57

Thừa Thiên Huế

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2134/QĐ-UBND năm 2024

58

Tiền Giang

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2024

59

Trà Vinh

Từ ngày 26/5/2025 - 30/5/2025

Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2024

60

Tuyên Quang

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2024

61

Vĩnh Long

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1576/QĐ-UBND năm 2024

62

Vĩnh Phúc

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1161/QĐ-UBND năm 2024

63

Yên Bái

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2024

*Trên đây là nội dung về lịch thi cuối kì 2 năm 2024 2025 chính thức Tiểu học, THCS, THPT

Lịch thi cuối kì 2 năm 2024 2025 chính thức Tiểu học, THCS, THPT? Lịch thi cuối học kì 2 năm 2025? Khi nào thi cuối kì 2?

Lịch thi cuối kì 2 năm 2024 2025 chính thức Tiểu học, THCS, THPT? Lịch thi cuối học kì 2 năm 2025? Khi nào thi cuối kì 2? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ học sinh tiểu học là gì?

Căn cứ theo Điều 34 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT, quy định về nhiệm vụ của học sinh tiểu học như sau:

- Học tập, rèn luyện theo kế hoạch giáo dục, nội quy của nhà trường; có ý thức tự giác học tập, rèn luyện để phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực theo mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

- Thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhiệm vụ học tập; biết cách tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên; chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.

- Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, em nhỏ, người già, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn.

- Chấp hành nội quy, bảo vệ tài sản nhà trường và nơi công cộng; chấp hành trật tự an toàn giao thông; giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.

- Góp phần vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương.

Nhiệm vụ học sinh trung học là gì?

Căn cứ theo Điều 34 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT có quy định về nhiệm vụ của học sinh trung học như sau:

- Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường.

- Kính trọng cha mẹ, cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và những người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện điều lệ, nội quy nhà trường; chấp hành pháp luật của Nhà nước.

- Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.

- Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp học, của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; giúp đỡ gia đình, tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông.

- Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, nơi công cộng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.

Chương trình giáo dục phổ thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Các loại câu trong tiếng Việt lớp 3? Có mấy kiểu câu trong tiếng Việt? Nắm được công dụng của kiểu câu trong tiếng Việt là yêu cầu của lớp mấy?
Pháp luật
Các câu ca dao tục ngữ về truyền thống hiếu học? Học sinh trung học cơ sở vào học trước tuổi trong điều kiện nào?
Pháp luật
Lịch thi cuối kì 2 năm 2024 2025 chính thức Tiểu học, THCS, THPT? Lịch thi cuối học kì 2 năm 2025? Khi nào thi cuối kì 2?
Pháp luật
3 Đoạn văn miêu tả tình cảm, cảm xúc với một người mà em yêu quý trong gia đình? Lập dàn ý? 2 Giai đoạn giáo dục của môn Ngữ Văn?
Pháp luật
Trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 ôn tập thi THPT quốc gia bài 1? Đặc điểm của môn Lịch sử theo chương trình THPT?
Pháp luật
Mẫu viết đoạn văn 200 chữ về sự cần thiết phải giữ gìn văn hóa truyền thống của dân tộc? Yêu cầu cần đạt khi viết đoạn văn của học sinh lớp 4 là gì?
Pháp luật
Bộ câu hỏi Rung chuông vàng môn tiếng Anh có đáp án? Yêu cầu kiến thức ngôn ngữ môn Tiếng Anh tiểu học là gì?
Pháp luật
Dấu chấm phẩy là gì? Công dụng dấu chấm phẩy? Cách sử dụng dấu chấm phẩy? Lớp mấy học về công dụng của dấu chấm phẩy?
Pháp luật
Kiến thức Tiếng Việt môn Ngữ văn của học sinh lớp 9 gồm những gì? Theo quy định, học sinh lớp 9 là bao nhiêu tuổi?
Pháp luật
Dấu chấm hỏi là gì? Dấu chấm hỏi có tác dụng gì? Kí tự dấu chấm hỏi? Lớp mấy bắt đầu học dấu chấm hỏi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chương trình giáo dục phổ thông
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
12 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào