Dấu chấm phẩy là gì? Công dụng dấu chấm phẩy? Cách sử dụng dấu chấm phẩy? Lớp mấy học về công dụng của dấu chấm phẩy?
Dấu chấm phẩy là gì? Công dụng dấu chấm phẩy? Cách sử dụng dấu chấm phẩy? Ví dụ dấu chấm phẩy?
Dấu chấm phẩy (;) là một dấu câu được sử dụng trong tiếng Việt để phân biệt ranh giới giữa các câu ghép có độ phức tạp lớn, phân biệt các phép liệt kê trong câu và ngắt quãng câu.
Công dụng dấu chấm phẩy?
- Được sử dụng để phân tách các thành phần trong câu một cách rõ ràng và logic.
Ví dụ: Học sinh học bài suốt buổi sáng; sau đó, họ tham gia vào các hoạt động thể chất vào buổi chiều.
- Được sử dụng để phân tách các mệnh đề độc lập trong câu phức, thay vì sử dụng dấu "và" hoặc "với".
Ví dụ: Mặc dù trời mưa, anh ta vẫn ra ngoài; cô ấy ở nhà để làm việc.
- Được sử dụng để phân tách các mục trong một danh sách dài, đặc biệt khi các mục trong danh sách có thể chứa các dấu phẩy nội bộ.
Ví dụ: Danh sách các loại rau cải bao gồm cà rốt, cải thảo, cải bắp, và cải bó xôi; còn các loại hoa quả bao gồm táo, lê, cam, và nho.
- Được sử dụng để phân tách các mệnh đề trong một câu ghép dài hoặc phức tạp.
Ví dụ: Cô giáo đã giải thích bài tập rất chi tiết; học sinh vẫn chưa hiểu rõ lắm.
- Được sử dụng để tạo ra sự dừng nhẹ hoặc nhấn mạnh trước khi đi vào một phần quan trọng trong câu.
Ví dụ: Trong nhóm học của mình, An là người chịu trách nhiệm; cô luôn tổ chức mọi việc một cách rất kỹ lưỡng.
Cách sử dụng dấu chấm phẩy:
- Ngăn cách các vế trong câu ghép đẳng lập
Dấu chấm phẩy (;) đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn cách các vế câu ghép đẳng lập trong tiếng Việt, giúp cho câu văn rõ ràng, mạch lạc và thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa các vế câu.
Ví dụ: “Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn.” (Thép Mới)
- Tách các ý lớn trong một câu
Dấu chấm phẩy (;) đóng vai trò hiệu quả trong việc tách các ý lớn trong một câu, đặc biệt khi các ý lớn có sự khác biệt về nội dung hoặc cấu trúc. Việc sử dụng dấu chấm phẩy giúp cho câu văn rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu hơn.
Ví dụ: “Nó lấy đầu nén đất của tổ nhiều lần cho chắc rồi san bằng; không thể nhận ra tổ dế ở chỗ nào nữa.” (Vũ Tú Nam)
- Phân tách các ý lớn có quan hệ liệt kê
Dấu chấm phẩy (;) đóng vai trò quan trọng trong việc phân tách các ý lớn có quan hệ liệt kê trong tiếng Việt, giúp cho câu văn rõ ràng, mạch lạc và thể hiện mối quan hệ đồng đẳng giữa các ý lớn.
Ví dụ: “Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi.” (Nguyễn Thế Hội)
*Lưu ý khi sử dụng dấu chấm dấu phẩy (;) trong tiếng Việt
Dấu chấm phẩy (;) là một dấu câu quan trọng trong tiếng Việt, tuy nhiên việc sử dụng nó cần có một số lưu ý để đảm bảo độ chính xác như:
- Ngắt quãng khi đọc: Khi đọc đến dấu chấm phẩy, cần nghỉ hơi một quãng bằng nửa quãng nghỉ sau dấu chấm. Nghĩa là, sau dấu chấm phẩy phải nghỉ hơi một quãng bằng khoảng thời gian đọc một chữ.
- Viết chữ thường sau dấu chấm phẩy: Chữ cái đầu tiên sau dấu chấm phẩy không được viết hoa. Đây là quy tắc chung cho tất cả các dấu chấm câu trong tiếng Việt, ngoại trừ dấu chấm hỏi và dấu chấm than ở đầu câu.
- Sử dụng phù hợp với ngữ cảnh: Việc sử dụng dấu chấm phẩy cần phù hợp với ngữ cảnh và mục đích diễn đạt của câu văn. Tránh lạm dụng dấu chấm phẩy, khiến câu văn trở nên rườm rà, khó hiểu
Ví dụ dấu chấm phẩy:
Ví dụ 1: “Tôi đi tới bể bơi; tôi được biết bể bơi phải đóng cửa để sửa chữa định kỳ”.
Ví dụ 2: Chị Thuận nấu cơm cho anh em ăn, làm người chị nuôi tần tảo; chị chăm sóc anh em ốm và bị thương, làm người hộ lí dịu dàng.
Ví dụ 3: Những bí quyết để sống lâu: từ: nhân đức, phúc hậu; kiệm: chừng mực; hòa: vui vẻ, khoan dung; tĩnh: điềm đạm, không nóng nảy.
*Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo.
Dấu chấm phẩy là gì? Công dụng dấu chấm phẩy? (Hình từ Internet)
Chương trình lớp mấy học về công dụng của dấu chấm phẩy?
Căn cứ theo quy định tại Chương trình Giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định về nội dung kiến thức tiếng việt lớp 6 như sau:
2.1. Các thành phần chính của câu: mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
2.2. Trạng ngữ: đặc điểm, chức năng liên kết câu)
2.3. Công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp); dấu ngoặc kép (đánh dấu cách hiểu một từ ngữ không theo nghĩa thông thường)
3.1. Biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ: đặc điểm và tác dụng
Theo đó, công dụng của dấu ngoặc kép được hoc ở chương trình Tiếng việt lớp 6.
Yêu cầu cần đạt trong nói và nghe môn Tiếng việt lớp 6 là gì?
Căn cứ theo quy định tại Chương trình Giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định về yêu cầu cần đạt trong nói và nghe môn Tiếng việt lớp 6 như sau:
NÓI VÀ NGHE
Nói
- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân, thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về trải nghiệm đó.
- Kể được một truyền thuyết hoặc cổ tích một cách sinh động, biết sử dụng các yếu tố hoang đường, kì ảo để tăng tính hấp dẫn trong khi kể.
-Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống.
Nghe
Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác.
Nói nghe tương tác
- Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng được trình bày trong quá trình thảo luận.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phụ lục 7 Thông tư 32 BYT? Tải về Phụ lục 7 Thông tư 32? Tiêu chuẩn chức danh bác sĩ y học dự phòng?
- Sau sáp nhập tỉnh: giải quyết nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc như thế nào theo Hướng dẫn 01?
- Thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thuộc về cơ quan nào?
- Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính năm 2025? Tải về mẫu quyết định?
- Xem trực tiếp đua xe đạp Chặng 19 Cúp Truyền hình TP Hồ Chí Minh 2025 trên kênh nào? Link xem đua xe đạp Chặng 19 Cúp Truyền hình TP Hồ Chí Minh 2025?