Bảng diện tích các tỉnh sau sáp nhập năm 2025 dự kiến? Tên gọi các tỉnh sau sáp nhập theo Nghị quyết 60?

Bảng diện tích các tỉnh sau sáp nhập năm 2025 dự kiến? Tên gọi các tỉnh sau sáp nhập theo Nghị quyết 60?

Bảng diện tích các tỉnh sau sáp nhập năm 2025 dự kiến? Tên gọi các tỉnh sau sáp nhập theo Nghị quyết 60?

ĐÃ CÓ Quyết định 759/QĐ-TTg phương án sáp nhập 52 tỉnh thành 23 tỉnh

>> Đề án sáp nhập tỉnh 2025 chính thức theo Quyết định 759

>> Bản đồ tất cả tỉnh xã sáp nhập

>> Định hướng xây dựng TPHCM là trung tâm tài chính châu Á sau sáp nhập?

>> Sau sáp nhập tỉnh nào có diện tích lớn nhất 2025

Thông tin về bảng diện tích các tỉnh sau sáp nhập năm 2025 dự kiến, tên gọi các tỉnh sau sáp nhập theo Nghị quyết 60 dưới đây:

Ngày 12/04/2025, Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký ban hành Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII với 12 nội dung quan trọng; kèm theo nghị quyết là danh sách tên gọi các tỉnh, thành phố và trung tâm chính trị - hành chính (tỉnh lỵ) của 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, cụ thể các tỉnh lỵ.

Căn cứ tại tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương IV Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025, có nêu phương án sắp xếp cụ thể đối với 52 tỉnh thành còn 23 tỉnh thành mới.

Bảng diện tích các tỉnh sau sáp nhập năm 2025 dự kiến

(23 tỉnh mơi sau sáp nhập)

STT

Tên tỉnh/thành mới (dự kiến)

Các tỉnh hợp nhất (dự kiến)

Diện tích (km²)

1

Tuyên Quang

Tuyên Quang + Hà Giang

13.795,6 km

2

Lào Cai

Lào Cai + Yên Bái

13.257 km

3

Thái Nguyên

Thái Nguyên + Bắc Kạn

8.375,3 km

4

Phú Thọ

Phú Thọ + Vĩnh Phúc + Hòa Bình

9.361,4 km

5

Bắc Ninh

Bắc Ninh + Bắc Giang

4.718,6 km

6

Hưng Yên

Hưng Yên + Thái Bình

2.514,8 km

7

TP. Hải Phòng

Hải Phòng + Hải Dương

3.194,7 km

8

Ninh Bình

Ninh Bình + Hà Nam + Nam Định

3.942,6 km

9

Quảng Trị

Quảng Trị + Quảng Bình

12.700 km

10

TP. Đà Nẵng

Đà Nẵng + Quảng Nam

11.859,6 km

11

Quảng Ngãi

Quảng Ngãi + Kon Tum

14.832,6 km

12

Gia Lai

Gia Lai + Bình Định

21.576,5 km

13

Khánh Hòa

Khánh Hòa + Ninh Thuận

8.555,9 km

14

Lâm Đồng

Lâm Đồng + Đắk Nông + Bình Thuận

24.233,1 km

15

Đắk Lắk

Đắk Lắk + Phú Yên

18.096,4 km

16

TP. Hồ Chí Minh

TP.HCM + Bình Dương + Bà Rịa - Vũng Tàu

6.772,6 km

17

Đồng Nai

Đồng Nai + Bình Phước

12.737,2 km

18

Tây Ninh

Tây Ninh + Long An

8.536,5 km

19

TP. Cần Thơ

Cần Thơ + Sóc Trăng + Hậu Giang

6.360,8 km

20

Vĩnh Long

Vĩnh Long + Bến Tre + Trà Vinh

6.296,2 km

21

Đồng Tháp

Đồng Tháp + Tiền Giang

5.938,7 km

22

Cà Mau

Cà Mau + Bạc Liêu

7.942,4 km

23

An Giang

An Giang + Kiên Giang

9.888,9 km

Bảng diện tích các tỉnh sau sáp nhập năm 2025 dự kiến

(11 tỉnh giữ nguyên)

STT

Tên đơn vị hành chính

Diện tích (km²)

1

TP Hà Nội

3.359,8

2

TP Huế (Thừa Thiên Huế)

4.947,1

3

Lai Châu

9.068,7

4

Điện Biên

9.539,9

5

Sơn La

14.109,8

6

Lạng Sơn

8.310,2

7

Quảng Ninh

6.207,9

8

Thanh Hóa

11.114,7

9

Nghệ An

16.486,5

10

Hà Tĩnh

5.994,4

11

Cao Bằng

6.700,4

*Lưu ý: Trên đây chỉ là nội dung tham khảo về diện tích các tỉnh sau sáp nhập năm 2025 dựa theo nội dung dự kiến tại Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 và được tổng hợp từ thông tin mới nhất của Tổng cục Thống kê.

Hiện nay, vẫn chưa có thông tin, quyết định chính thức về diện tích các tỉnh sau sáp nhập năm 2025 chi tiết.

>> Tỉnh lỵ là gì? Tỉnh lỵ mới là gì?

>> Thống nhất sáp nhập tỉnh xã mới nhất 2025

>> Diện tích tỉnh sáp nhập nhỏ nhất năm 2025

>> Kết luận của Bộ Chính trị về sáp nhập 63 tỉnh, sáp nhập xã 2025

Bảng diện tích các tỉnh sau sáp nhập năm 2025 dự kiến? Tên gọi các tỉnh sau sáp nhập theo Nghị quyết 60?

Bảng diện tích các tỉnh sau sáp nhập năm 2025 dự kiến? Tên gọi các tỉnh sau sáp nhập theo Nghị quyết 60? (Hình ảnh Internet)

Quy định về tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh Việt Nam theo Nghị quyết 1211 ra sao?

Tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh được quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 sửa đổi bổ sung bởi Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15.

Trong đó,

Tiêu chuẩn của tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên, diện tích tự nhiên từ 8.000 km2 trở lên; tỉnh các vùng, miền khác từ 1.400.000 người trở lên, diện tích tự nhiên từ 5.000 km2 trở lên. Đồng thời, số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã

Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương từ 1.000.000 người trở lên, diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên; số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên; tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận

Đồng thời, đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại và cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13.

Mục đích của kế hoạch sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết 74?

Căn cứ tại Mục I Kế hoạch ban hành kèm theo Nghị quyết 74/NQ-CP năm 2025, có nêu mục đích, yêu cầu của Kế hoạch sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp như sau:

- Tổ chức quán triệt và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Kết luận 127-KL/TW năm 2025, Kết luận 130-KL/TW, Kết luận 137-KL/TW và Công văn 43-CV/BCĐ nhằm tạo sự thống nhất trong nhận thức, hành động của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương và chính quyền địa phương các cấp; tạo sự đồng thuận, ủng hộ của Nhân dân và dư luận xã hội.

- Xác định rõ lộ trình, các công việc phải thực hiện trong từng thời điểm, bảo đảm phù hợp với thực tiễn nhằm thực hiện thành công các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ, giải pháp nêu tại các Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

- Phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm và sự phối hợp giữa các bộ, ngành liên quan, tỉnh (thành) ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan có liên quan trong việc chỉ đạo và tổ chức thực hiện.

Sáp nhập tỉnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sáp nhập tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị năm 2025 dự kiến tên gọi mới là gì? Hợp nhất tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị thế nào theo Nghị quyết 60?
Pháp luật
Sơ đồ bộ máy cấp tỉnh xã sau sáp nhập tỉnh xã 2025 theo Quyết định 759? Sơ đồ tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp?
Pháp luật
Sáp nhập tỉnh An Giang và tỉnh Kiên Giang theo Nghị quyết 60 năm 2025 dự kiến tên gọi mới là gì?
Pháp luật
Sáp nhập tỉnh: 5 Điều kiện cần phải đảm bảo cho việc sáp nhập tỉnh gồm những nội dung gì? Nguyên tắc tổ chức và hoạt động sau sáp nhập?
Pháp luật
Sáp nhập TPHCM: Diện tích TPHCM tăng gấp 3 lần sau khi sáp nhập tỉnh? Giải pháp liên kết Vùng và hợp tác quốc tế sau sáp nhập?
Pháp luật
Biên chế cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, xã sau sáp nhập theo Quyết định 759? Quy mô dân số sáp nhập tỉnh ra sao?
Pháp luật
Danh sách 85 thành phố trực thuộc tỉnh ở Việt Nam trước khi chính thức sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện 2025?
Pháp luật
Sáp nhập tỉnh: Sáp nhập Khánh Hòa Ninh thuận có tổng diện tích là bao nhiêu? Khánh Hòa Ninh Thuận thuộc vùng kinh tế nào?
Pháp luật
Tổng diện tích Đồng bằng Sông Hồng sau sáp nhập dự kiến là bao nhiêu? Vùng đồng bằng sông Hồng gồm những tỉnh thành nào?
Pháp luật
Bản đồ tất cả tỉnh xã sáp nhập: bản đồ hiện trạng và bản đồ phương án sáp nhập tỉnh xã theo Tờ trình 624 so với Nghị quyết 35?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sáp nhập tỉnh
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
134 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sáp nhập tỉnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sáp nhập tỉnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào