Điều kiện hưởng lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178? Cách làm tròn thời gian để tính trợ cấp?

Điều kiện hưởng lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178? Làm tròn thời gian để tính trợ cấp theo số năm nghỉ hưu trước tuổi thế nào? Phụ lục 1, 2 Nghị định 135 về tuổi nghỉ hưu mới nhất?

Điều kiện hưởng lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178?

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi:

Chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này nghỉ hưu trước tuổi, được hưởng các chế độ như sau:
...
2. Được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và số năm nghỉ sớm như sau:
a) Trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:
...
b) Trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:
...
c) Trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, thì còn được hưởng các chế độ sau:
...
d) Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.
đ) Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.

Đồng thời, căn cứ Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) quy định về điều kiện hưởng lương hưu như sau:

Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
3. Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động thì được hưởng lương hưu.
4. Điều kiện về tuổi hưởng lương hưu đối với một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.

Đối chiếu với các quy định trên, để được hưởng lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi cần đáp ứng những điều kiện sau đây:

(1) Thuộc các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, cụ thể:

Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và lực lượng vũ trang do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp, bao gồm:

- Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;

- Cán bộ, công chức cấp xã;

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (gọi tắt là người lao động);

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;

- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

(2) Có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và số năm nghỉ sớm trong từng trường hợp như sau:

Trường hợp 1:

- Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP

- Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên. Đối với lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã thì phải có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội.

Trường hợp 2:

- Có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP

- Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên. Đối với lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã thì phải có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội.

Trường hợp 3:

- Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP

- Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên. Đối với lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã thì phải có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó:

+ Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc;

+ Có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Trường hợp 4:

- Có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP

- Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên. Đối với lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã thì phải có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội.

Trường hợp 5:

- Có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP

- Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên. Đối với lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã thì phải có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó:

+ Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc;

+ Có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Lưu ý: Ngoài việc được hưởng lương hưu thì các đối tượng tại mục (1) còn được hưởng một số chế độ, chính sách khác quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

>> Xem thêm: Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 có được hưởng lương hưu luôn không?

Điều kiện hưởng lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178? Cách làm tròn thời gian để tính trợ cấp?

Điều kiện hưởng lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178? (Hình từ Internet)

Làm tròn thời gian để tính trợ cấp theo số năm nghỉ hưu trước tuổi thế nào?

Thời gian để tính trợ cấp theo số năm nghỉ hưu trước tuổi được quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP như sau:

Cách xác định thời gian và tiền lương để tính hưởng chính sách,chế độ
...
4. Thời gian để tính trợ cấp theo số năm nghỉ hưu trước tuổi quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định này, nếu có số tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc: từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 0,5 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm.
5. Thời điểm được dùng làm căn cứ để tính đủ tuổi đời hưởng chính sách, chế độ nghỉ việc là ngày 01 tháng sau liền kề với tháng sinh; trường hợp trong hồ sơ không xác định ngày, tháng sinh trong năm thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh.
...

Theo đó, thời gian để tính trợ cấp theo số năm nghỉ hưu trước tuổi quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, nếu có số tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc:

+ Từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 0,5 năm;

+ Từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm.

Phụ lục 1, 2 Nghị định 135 về tuổi nghỉ hưu mới nhất?

(1) Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP về lộ trình tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường gắn với tháng, năm sinh tương ứng như sau:

TẢI VỀ Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 135

(2) Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP về tuổi nghỉ hưu thấp nhất gắn với tháng, năm sinh tương ứng như sau:

TẢI VỀ Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 135

Nghỉ hưu trước tuổi
Hưởng lương hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 002 2025 sửa đổi Thông tư 01 2025 hướng dẫn Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi? Toàn văn Thông tư 002 2025?
Pháp luật
Mẫu Danh sách đề nghị hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178? Hồ sơ đề nghị hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi?
Pháp luật
Điều kiện giải quyết chính sách nghỉ hưu trước tuổi cho công chức viên chức tự nguyện khi sắp xếp tinh gọn bộ máy theo Công văn 1767 thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn cách tính chế độ với cán bộ thuộc diện tinh gọn bộ máy khi nghỉ hưu trước tuổi theo Thông tư 002 hướng dẫn Nghị định 178?
Pháp luật
Ví dụ và cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Thông tư 002 sửa đổi Thông tư 01 2025 hướng dẫn Nghị định 178 chi tiết?
Pháp luật
Hướng dẫn thực hiện Nghị định 67 2025 và cách tính chế độ theo Nghị định 67 sửa 178 về chế độ nghỉ hưu trước tuổi mới nhất?
Pháp luật
Tổng hợp công thức tính tiền về hưu Nghị định 67 năm 2025? Cách tính chế độ theo Nghị định 178 nghỉ hưu sớm, nghỉ thôi việc?
Pháp luật
Sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện mới nhất: Có đơn xin nghỉ theo Nghị định 178 vẫn không giải quyết việc tự nguyện xin nghỉ nếu không đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Nữ cán bộ công chức cấp xã dôi dư do sáp nhập xã được hưởng trợ cấp khi nghỉ hưu trước tuổi thế nào nếu thuộc Điều 8 Nghị định 29?
Pháp luật
Điều kiện tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi đối với công chức viên chức do sắp xếp tổ chức bộ máy thuộc đơn vị BHXH Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghỉ hưu trước tuổi
395 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào