Sau sáp nhập tỉnh: giải quyết nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc như thế nào theo Hướng dẫn 01?

Sau sáp nhập tỉnh: giải quyết nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc như thế nào theo Hướng dẫn 01? Cách xác định thời gian để tính trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc? Toàn bộ đối tượng được hưởng chính sách tại Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178?

Sau sáp nhập tỉnh: giải quyết nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc như thế nào theo Hướng dẫn 01?

Căn cứ điểm đ tiểu mục 2 Mục II Hướng dẫn 01/HD-UBND năm 2025 có quy định về việc xem xét, đánh giá giải quyết nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc ngay sau khi sáp nhập tỉnh, cụ thể như sau:

- Việc giải quyết cho nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc đối với các trường hợp có đơn tự nguyện phải được người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đồng ý theo quy định. Nếu không đồng ý thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Không xem xét, giải quyết đối với các trường hợp có đơn tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc nhưng được đánh giá có phẩm chất, năng lực nổi trội, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung, có thành tích tiêu biểu, mang lại lợi ích cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đã có văn bản không đồng ý cho nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có đơn tự nguyện xin nghỉ, nhưng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động vẫn có nguyện vọng xin nghỉ thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết cho nghỉ thôi việc ngay và không được hưởng chế độ theo Nghị định 178/2024/NĐ-CPNghị định 67/2025/NĐ-CP

Lưu ý: Các nội dung quy định tại Hướng dẫn 01/HD-UBND năm 2025 áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động là đối tượng điều chỉnh của Nghị định 178/2024/NĐ-CP Nghị định 67/2025/NĐ-CP thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khối chính quyền Thành phố Hà Nội.

Sau sáp nhập tỉnh: giải quyết nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc như thế nào theo Hướng dẫn 01?

Sau sáp nhập tỉnh: giải quyết nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc như thế nào theo Hướng dẫn 01? (Hình từ Internet)

Cách xác định thời gian để tính trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc?

Cách xác định thời gian để tính trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc được quy định tại Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP như sau:

Cách xác định thời gian và tiền lương để tính hưởng chính sách,chế độ
...
2. Thời gian để tính trợ cấp thôi việc là thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và lực lượng vũ trang quy định tại Điều 1 Nghị định này:
a) Trường hợp thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 05 năm trở lên thì thời gian tính hưởng trợ cấp thôi việc tối đa 05 năm (60 tháng).
b) Trường hợp thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 05 năm thì thời gian tính hưởng trợ cấp thôi việc bằng thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
...
4. Thời gian để tính trợ cấp theo số năm nghỉ hưu trước tuổi quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định này, nếu có số tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc: từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 0,5 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm.
5. Thời điểm được dùng làm căn cứ để tính đủ tuổi đời hưởng chính sách, chế độ nghỉ việc là ngày 01 tháng sau liền kề với tháng sinh; trường hợp trong hồ sơ không xác định ngày, tháng sinh trong năm thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh.
...

Theo đó, cách xác định thời gian để tính trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc cụ thể như sau:

(1) Thời gian để tính trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi: Thời gian để tính trợ cấp theo số năm nghỉ hưu trước tuổi nếu có số tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc:

- Từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 0,5 năm;

- Từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm.

(2) Thời gian để tính trợ cấp nghỉ thôi việc: Thời gian để tính trợ cấp thôi việc là thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và lực lượng vũ trang, cụ thể:

- Trường hợp thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 05 năm trở lên thì thời gian tính hưởng trợ cấp thôi việc tối đa 05 năm (60 tháng).

- Trường hợp thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 05 năm thì thời gian tính hưởng trợ cấp thôi việc bằng thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Lưu ý: Thời điểm được dùng làm căn cứ để tính đủ tuổi đời hưởng chính sách, chế độ nghỉ việc là ngày 01 tháng sau liền kề với tháng sinh; trường hợp trong hồ sơ không xác định ngày, tháng sinh trong năm thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh.

Toàn bộ đối tượng được hưởng chính sách tại Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP) quy định toàn bộ đối tượng hưởng chính sách tại Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178 khi tinh gọn bộ máy bao gồm:

(1) Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP và lực lượng vũ trang chịu sự tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính các cấp (sau đây viết tắt là sắp xếp tổ chức bộ máy), bao gồm:

- Công chức, viên chức không giữ chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý;

- Cán bộ, công chức cấp xã;

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động một số loại công việc trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động);

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;

- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

- Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, có nguyện vọng nghỉ việc để tạo điều kiện thuận lợi trong việc sắp xếp số lượng cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo quy định của pháp luật trong việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

(2) Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và lực lượng vũ trang còn đủ 05 năm trở xuống đến tuổi nghỉ hưu trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP không chịu sự tác động trực tiếp của việc sắp xếp tổ chức bộ máy nhưng phải thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.

(3) Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại các hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện chịu tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập tổ chức bộ máy.

(4) Cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định 177/2024/NĐ-CP; cán bộ đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy cùng cấp, có thời gian công tác tính từ ngày bắt đầu tổ chức đại hội còn từ 2,5 năm (30 tháng) đến 05 năm (60 tháng) đến đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 177/2024/NĐ-CP và cán bộ đang tham gia cấp ủy ở các đảng bộ phải kết thúc hoạt động, kiện toàn tổ chức bộ máy còn 05 năm (60 tháng) trở xuống đến tuổi nghỉ hưu, có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi để tạo điều kiện sắp xếp nhân sự cấp ủy trong kỳ đại hội đảng các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và được cấp có thẩm quyền đồng ý.

Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ thôi việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178: hướng dẫn áp dụng chính sách, chế độ đối với từng trường hợp?
Pháp luật
Công chức viên chức không được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 nếu đã hưởng chính sách nào?
Pháp luật
Nghỉ hưu trước tuổi do không đủ tuổi tái cử có được nhận trợ cấp hưu trí một lần theo Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178?
Pháp luật
Sau sáp nhập tỉnh: giải quyết nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc như thế nào theo Hướng dẫn 01?
Pháp luật
Người nghỉ hưu trước tuổi trong bao lâu sau quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy thì được nhận mức trợ cấp hưu trí một lần cao nhất?
Pháp luật
Không cho nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc đối với cán bộ sau sáp nhập tỉnh xã trong trường hợp nào theo Hướng dẫn 01?
Pháp luật
Chế độ, chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc phải bảo đảm những yếu tố lãnh đạo và giám sát nào trong quá trình thực hiện?
Pháp luật
Nghỉ hưu trước tuổi: Cán bộ không chuyên trách cấp xã có được hưởng chính sách theo Nghị định 178 không?
Pháp luật
Nghỉ hưu trước tuổi: Bảng kê khai thời gian nghỉ ốm đau hưởng trợ cấp là mẫu nào? Tải mẫu? Đối tượng hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi?
Pháp luật
Mẫu Tờ trình thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178? Thời điểm xét hưởng chính sách?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghỉ hưu trước tuổi
12 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào