Công ty con của tổ chức tín dụng có thuộc đối tượng thanh tra ngân hàng của Ngân hàng nhà nước không?

Cho chị hỏi là công ty con của tổ chức tín dụng có thuộc đối tượng thanh tra ngân hàng của Ngân hàng nhà nước không? Nội dung thanh tra ngân hàng đối với công ty con của tổ chức tín dụng được quy định như thế nào? Chị H.T (Hà Nội).

Công ty con của tổ chức tín dụng có thuộc đối tượng thanh tra ngân hàng của Ngân hàng nhà nước không?

Đối tượng thanh tra ngân hàng được được quy định tại Điều 52 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010, theo đó:

Đối tượng thanh tra ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước thanh tra các đối tượng sau đây:
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng. Trong trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh tra hoặc phối hợp thanh tra công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng;
2. Tổ chức có hoạt động ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng; tổ chức hoạt động thông tin tín dụng; tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán không phải là ngân hàng;
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước.

Theo đó, các đối tượng thanh tra ngân hàng bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng. Trong trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh tra hoặc phối hợp thanh tra công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng.

Do đó, đối với công ty con của tổ chức tín dụng, trong trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước vẫn có thể yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh tra hoặc phối hợp thanh tra công ty con.

Thanh tra ngân hàng

Công ty con của tổ chức tín dụng có thuộc đối tượng thanh tra ngân hàng của Ngân hàng nhà nước không? (Hình từ Internet)

Nội dung thanh tra ngân hàng đối với công ty con của tổ chức tín dụng được quy định như thế nào?

Nội dung thanh tra ngân hàng được quy định tại Điều 55 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010, theo đó:

Nội dung thanh tra ngân hàng
1. Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng, việc thực hiện các quy định trong giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp.
2. Xem xét, đánh giá mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi ro và tình hình tài chính của đối tượng thanh tra ngân hàng.
3. Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về tiền tệ và ngân hàng.
4. Kiến nghị, yêu cầu đối tượng thanh tra ngân hàng có biện pháp hạn chế, giảm thiểu và xử lý rủi ro để bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và phòng ngừa, ngăn chặn hành động dẫn đến vi phạm pháp luật.
5. Phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền; kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng.

Như vậy, nội dung thanh tra ngân hàng đối với công ty con của tổ chức tín dụng bao gồm những nội dung được liệt kê nêu trên bao gồm: Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng; Xem xét, đánh giá mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi ro; Kiến nghị, yêu cầu đối tượng thanh tra ngân hàng có biện pháp hạn chế, giảm thiểu và xử lý rủi ro;...

Có những biện pháp xử lý nào đối với đối tượng thanh tra ngân hàng là công ty con của tổ chức tín dụng nếu vi phạm pháp luật khi thanh tra?

Biện pháp xử lý đối với đối tượng thanh tra, giám sát ngân hàng được quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010, theo đó:

Xử lý đối tượng thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Đối tượng thanh tra, giám sát ngân hàng vi phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Tuỳ theo tính chất, mức độ rủi ro, Ngân hàng Nhà nước còn áp dụng các biện pháp xử lý sau đây đối với đối tượng thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Hạn chế chia cổ tức, chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng tài sản;
b) Hạn chế việc mở rộng phạm vi, quy mô và địa bàn hoạt động;
c) Hạn chế, đình chỉ, tạm đình chỉ một hoặc một số hoạt động ngân hàng;
d) Yêu cầu tổ chức tín dụng phải tăng vốn điều lệ để đáp ứng các yêu cầu bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng;
đ) Yêu cầu tổ chức tín dụng phải chuyển nhượng vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần; cổ đông lớn, cổ đông nắm quyền kiểm soát, chi phối phải chuyển nhượng cổ phần;
e) Quyết định giới hạn tăng trưởng tín dụng đối với tổ chức tín dụng trong những trường hợp cần thiết bảo đảm an toàn cho tổ chức tín dụng và hệ thống các tổ chức tín dụng;
g) Áp dụng một hoặc một số tỷ lệ an toàn cao hơn mức quy định.

Đối tượng thanh tra ngân hàng vi phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Thanh tra chuyên ngành ngân hàng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có bao nhiêu Phó Chánh Thanh tra và Phó Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm trước ai?
Pháp luật
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng là đơn vị tương đương Tổng cục, trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đúng không?
Pháp luật
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng phải trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định, phê duyệt hoặc ban hành những vấn đề gì?
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước có thanh tra ngân hàng đối với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán không phải là ngân hàng không?
Pháp luật
Công ty con của tổ chức tín dụng có thuộc đối tượng thanh tra ngân hàng của Ngân hàng nhà nước không?
Pháp luật
Đối tượng thanh tra ngân hàng gồm những ai? Trách nhiệm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong hoạt động thanh tra ngân hàng là gì?
Pháp luật
Thời hạn ký ban hành kết luận thanh tra ngân hàng là bao lâu kể từ ngày có báo cáo kết quả thanh tra?
Pháp luật
Việc thanh tra ngân hàng gồm những nội dung nào? Ai là người có quyền ra quyết định thanh tra ngân hàng?
Pháp luật
Thời hạn thanh tra ngân hàng là bao lâu? Kết luận thanh tra ngân hàng có thể được công khai hay không?
Pháp luật
Khi việc bổ sung quyết định thanh tra chuyên ngành ngân hàng liên quan đến nội dung thanh tra làm thay đổi đối tượng thanh tra thì sẽ thực hiện thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh tra chuyên ngành ngân hàng
328 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra chuyên ngành ngân hàng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào