Có được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh không?

Có được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh không? Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành là bao nhiêu?

Có được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định như sau:

Các đối tượng được miễn phí, lệ phí
1. Doanh nghiệp bổ sung, thay đổi thông tin do thay đổi địa giới hành chính được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
2. Đăng ký giải thể doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh; chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
4. Cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
5. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu.

Theo đó, ngoài việc được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh còn được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu.

Có được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh không?

Có được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh không? (Hình từ Internet).

Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp theo quy định hiện hành là bao nhiêu?

Căn cứ tại Phụ lục Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định như sau:

Stt

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp)

Đồng/lần

50.000

2

Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp



a

Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Đồng/bản

20.000

b

Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp

Đồng/bản

40.000

c

Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp

Đồng/báo cáo

150.000

d

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Đồng/lần

100.000

đ

Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên

Đồng/tháng

4.500.000

Như vậy, theo quy định tại bảng trên thì phí cung cấp thông tin doanh nghiệp có 5 mức thu khác nhau tùy vào thông tin cần cung cấp.

Cần lưu ý rằng:

- Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp quy định tại mục 2 Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, chỉ áp dụng đối với trường hợp yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin doanh nghiệp.

- Cung cấp báo cáo tổng hợp về đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

+ Báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý doanh nghiệp trong 03 năm;

+ Báo cáo tổng hợp về lịch sử doanh nghiệp trong 03 năm;

+ Báo cáo tổng hợp về thông tin đăng ký doanh nghiệp mới nhất;

+ Báo cáo thống kê về danh sách doanh nghiệp;

+ Báo cáo tổng hợp về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong 03 năm;

+ Danh sách 100 doanh nghiệp theo yêu cầu;

+ Các sản phẩm thông tin khác được xây dựng trên cơ sở chiết xuất, tổng hợp dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản: Là việc cung cấp thông tin doanh nghiệp cho một tài khoản được đăng ký trước tại Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu tìm hiểu, khai thác và tổng hợp thông tin đăng ký doanh nghiệp với số lượng lớn, trong một thời gian dài.

Cơ quan nào có thẩm quyền thu phí cung cấp thông tin doanh nghiệp?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định về tổ chức thu phí, lệ phí như sau:

Tổ chức thu phí, lệ phí
1. Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) là tổ chức thu phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là tổ chức thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư là tổ chức thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp theo cơ chế một cửa liên thông.

Như vậy theo quy định trên thẩm quyền phí cung cấp thông tin doanh nghiệp như sau:

- Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư là tổ chức thu phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là tổ chức thu phí cung cấp thông tin doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người lao động của doanh nghiệp nhỏ và vừa phải đáp ứng các điều kiện gì để được nhà nước hỗ trợ chi phí đào tạo nghề?
Pháp luật
Có được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh không?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện nào?
Pháp luật
Việc cấp bù lãi suất đối với khoản vay của doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị được thực hiện thông qua cơ quan nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành được hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ công nghệ như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện để chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa là đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán thì báo cáo tài chính phải trình bày thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có phải thông báo cho cơ quan thuế khi lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán?
Pháp luật
Bên bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa có được quyền không thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi bên nhận bảo lãnh chưa thực hiện mọi biện pháp thu hồi nợ hay không?
Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền làm thêm giờ áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
79 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào