Hướng dẫn trình bày Mẫu B03 - DNN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?

Mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa là mẫu nào? Hướng dẫn trình bày Mẫu B03 - DNN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133? Doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện chế độ kế toán ban hành theo chuẩn mực nào?

Mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133 là mẫu nào?

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được quy định tại Mẫu số B03 - DNN Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, có dạng:

báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Xem và tải Mẫu B03 - DNN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Tải về

Hướng dẫn trình bày Mẫu B03 - DNN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?

Hướng dẫn trình bày Mẫu B03 - DNN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn trình bày Mẫu B03 - DNN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa?

Căn cứ tại Điều 81 Thông tư 133/2026/TT-BTC ướng dẫn trình bày Mẫu B03 - DNN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:

Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, cụ thể:

(1) Doanh nghiệp không bắt buộc mà khuyến khích lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được hướng dẫn cho các giao dịch phổ biến nhất, doanh nghiệp căn cứ vào bản chất từng giao dịch để trình bày các luồng tiền một cách phù hợp nếu chưa có hướng dẫn cụ thể trong Thông tư này.

(2) Các khoản đầu tư ngắn hạn được coi là tương đương tiền trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. Ví dụ kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi… có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.

(3) Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính:

- Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính;

- Luồng tiền từ hoạt động đầu tư là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các TSCĐ, BĐSĐT, các tài sản dài hạn khác, cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác và các khoản đầu tư khác không được phân loại là các khoản tương đương tiền;

- Luồng tiền từ hoạt động tài chính là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.

(4) Doanh nghiệp được trình bày luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

(5) Các luồng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính sau đây được báo cáo trên cơ sở thuần:

- Thu tiền và chi trả tiền hộ khách hàng như tiền thuê thu hộ, chi hộ và trả lại cho chủ sở hữu tài sản;

- Thu tiền và chi tiền đối với các khoản có vòng quay nhanh, thời gian đáo hạn ngắn như: Mua, bán ngoại tệ; Mua, bán các khoản đầu tư; Các khoản đi vay và cho vay ngắn hạn khác có thời hạn thanh toán không quá 3 tháng.

(6) Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch.

(7) Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền hay các khoản tương đương tiền không được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, ví dụ:

- Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ thuê tài chính;

- Việc chuyển khoản nợ thành vốn góp của chủ sở hữu.

(8) Các khoản mục tiền và tương đương tiền đầu kỳ và cuối kỳ, ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ hiện có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để đối chiếu số liệu với các khoản mục tương ứng trên Báo cáo tình hình tài chính.

(9) Doanh nghiệp phải trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền có số dư cuối kỳ lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.

(10) Trường hợp doanh nghiệp đi vay để thanh toán thẳng cho nhà thầu, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ (tiền vay được chuyển thẳng từ bên cho vay sang nhà thầu, người cung cấp mà không chuyển qua tài khoản của doanh nghiệp) thì doanh nghiệp vẫn phải trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, cụ thể:

- Số tiền đi vay được trình bày là luồng tiền vào của hoạt động tài chính;

- Số tiền trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc trả cho nhà thầu được trình bày là luồng tiền ra từ hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động đầu tư tùy thuộc vào từng giao dịch.

(11) Trường hợp doanh nghiệp phát sinh khoản thanh toán bù trừ với cùng một đối tượng, việc trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ được thực hiện theo nguyên tắc:

- Nếu việc thanh toán bù trừ liên quan đến các giao dịch được phân loại trong cùng một luồng tiền thì được trình bày trên cơ sở thuần (ví dụ trong giao dịch hàng đổi hàng không tương tự…);

- Nếu việc thanh toán bù trừ liên quan đến các giao dịch được phân loại trong các luồng tiền khác nhau thì doanh nghiệp không được trình bày trên cơ sở thuần mà phải trình bày riêng rẽ giá trị của từng giao dịch (Ví dụ bù trừ tiền bán hàng phải thu với khoản đi vay…).

Doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện Chế độ kế toán ban hành theo chuẩn mực nào?

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện Chế độ kế toán ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam có liên quan, ngoại trừ các Chuẩn mực kế toán Việt Nam sau:

STT

Số hiệu và tên chuẩn mực

1

CM số 11 - Hợp nhất kinh doanh

2

CM số 19 - Hợp đồng bảo hiểm

3

CM số 22 - Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự

4

CM số 25 - Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con

5

CM số 27 - Báo cáo tài chính giữa niên độ

6

CM số 28 - Báo cáo bộ phận

7

CM số 30 - Lãi trên cổ phiếu

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Doanh nghiệp nhỏ và vừa Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn trình bày Mẫu B03 - DNN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Pháp luật
Thế nào là doanh nghiệp siêu nhỏ? Dựa vào những tiêu chí nào để xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa?
Pháp luật
Cách xác định một doanh nghiệp có quy mô sản xuất kinh doanh lớn, trung bình hay nhỏ như thế nào? Dựa vào những yếu tố, tiêu chí gì?
Pháp luật
Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ mới nhất theo Thông tư 24? Mục đích của báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
Pháp luật
File Excel báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp theo Thông tư 200? Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập dựa trên những cơ sở nào?
Pháp luật
Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa là dựa vào nguồn vốn, doanh thu hay số lượng người lao động trong doanh nghiệp?
Pháp luật
Trình tự xây dựng Kế hoạch nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của Bộ Công Thương thế nào?
Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền làm thêm giờ áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ và vừa được Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp tục xem xét cho vay trực tiếp khi nào?
Pháp luật
Quỹ bảo lãnh tín dụng là gì? Mức bảo lãnh tín dụng tối đa có thể cấp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
12 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Doanh nghiệp nhỏ và vừa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào