Các thông tin trong hồ sơ địa chính phải đảm bảo điều gì? Thông tin về số hiệu thửa đất trong hồ sơ địa chính gồm mấy thông tin?
Các thông tin trong hồ sơ địa chính phải đảm bảo điều gì?
Các thông tin trong hồ sơ địa chính phải đảm bảo điều gì thì căn cứ quy định tại Điều 7 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT như sau:
Thông tin trong hồ sơ địa chính
1. Các thông tin trong hồ sơ địa chính phải đảm bảo tính thống nhất giữa các thành phần của hồ sơ địa chính, trừ các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
...
Theo đó, các thông tin trong hồ sơ địa chính phải đảm bảo tính thống nhất giữa các thành phần của hồ sơ địa chính, trừ các trường hợp sau đây:
- Trường hợp không thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính thì phải thực hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ địa chính và hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận để xác định thông tin làm cơ sở chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính.
- Trường hợp thành lập bản đồ địa chính mới thay thế tài liệu, số liệu đo đạc đã sử dụng để thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận trước đây mà đã cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định thông tin theo kết quả cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Trường hợp thành lập bản đồ địa chính mới thay thế tài liệu, số liệu đo đạc đã sử dụng để thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận trước đây mà chưa cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định các thông tin như sau:
+ Các thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp;
Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp không thể hiện đầy đủ thông tin thì xác định thông tin theo sổ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
+ Các thông tin về đường ranh giới (hình dạng, kích thước các cạnh và tọa độ các đỉnh thửa), diện tích của thửa đất được xác định theo bản đồ địa chính mới;
Trường hợp đường ranh giới thực tế của thửa đất trên bản đồ địa chính mới đã có biến động so với ranh giới thể hiện trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thông tin về đường ranh giới và diện tích sử dụng đất được xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp.
Các thông tin trong hồ sơ địa chính phải đảm bảo điều gì? Thông tin về số hiệu thửa đất trong hồ sơ địa chính gồm mấy thông tin? (Hình từ Internet)
Thông tin về số hiệu thửa đất trong hồ sơ địa chính gồm mấy thông tin?
Thông tin về số hiệu thửa đất trong hồ sơ địa chính được quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT như sau:
Thông tin về thửa đất
1. Thông tin về số hiệu thửa đất gồm:
a) Số tờ bản đồ là số thứ tự của tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về bản đồ địa chính;
b) Số thửa đất là số thứ tự của thửa đất trên mỗi tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu của thửa đất theo mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.
...
Chiếu theo quy định trên, thông tin về số hiệu thửa đất trong hồ sơ địa chính gồm 2 thông tin, bao gồm số tờ bản đồ và số thửa đất.
Trong đó:
- Số tờ bản đồ được xác định là số thứ tự của tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về bản đồ địa chính;
- Số thửa đất được xác định là số thứ tự của thửa đất trên mỗi tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu của thửa đất theo mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.
Nội dung hồ sơ địa chính gồm tất cả các thông tin nào?
Căn cứ quy định tại Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, nội dung hồ sơ địa chính gồm tất cả các thông tin sau:
(1) Thông tin về thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, gồm:
- Số hiệu;
- Địa chỉ;
- Ranh giới;
- Diện tích;
- Loại đất;
- Hình thức sử dụng đất;
- Thời hạn sử dụng đất;
- Nguồn gốc sử dụng đất;
- Thông tin về nghĩa vụ tài chính;
- Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối với thửa đất liền kề (nếu có);
- Thông tin về tài liệu đo đạc.
(2) Thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm: tên tài sản, đặc điểm của tài sản, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, địa chỉ tài sản, hạn chế quyền đối với tài sản.
(3) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý.
(4) Thông tin về tình trạng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý.
(5) Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
(6) Việc thể hiện các thông tin trong các thành phần của hồ sơ địa chính như sau:
- Các thông tin quy định tại các điểm a, d và đ khoản 1 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện trong bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;
- Thông tin quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện trong bản đồ địa chính;
- Các thông tin quy định tại các điểm b, e, g, h, i, k và l khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện trong sổ địa chính;
- Các thông tin quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện trong sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;
- Các thông tin quy định tại Điều này được thể hiện cụ thể tại các điều 8, 9, 10, 11, 12 và 13 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
Xem >> Thông tư 10/2024/TT-BTNMT <<
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?