Xác định thời điểm hưởng lương hưu của người quản lý doanh nghiệp như thế nào?

Xác định thời điểm hưởng lương hưu của người quản lý doanh nghiệp như thế nào?

Người quản lý doanh nghiệp là ai?

Tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
....
24. Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
25. Người thành lập doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp.
26. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, tổ chức theo quy định của Luật Đầu tư.
27. Phần vốn góp là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.
28. Sản phẩm, dịch vụ công ích là sản phẩm, dịch vụ thiết yếu đối với đời sống kinh tế - xã hội của đất nước, địa phương hoặc cộng đồng dân cư mà Nhà nước cần bảo đảm vì lợi ích chung hoặc bảo đảm quốc phòng, an ninh và việc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ này theo cơ chế thị trường khó có khả năng bù đắp chi phí.
29. Thành viên công ty là cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh.
30. Thành viên công ty hợp danh bao gồm thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
31. Tổ chức lại doanh nghiệp là việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
....

Như vậy, khái niệm về người quản lý doanh nghiệp không được quy định rõ mà chỉ được trình bày dưới dạng liệt kê, cụ thể tương ứng với mỗi loại hình, vị trí người quản lý doanh nghiệp quy định như sau:

- Doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân.

- Công ty trách nhiệm hữu hàn một thành viên: Chủ tịch công ty;

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên: Chủ tịch Hội đồng đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên;

- Công ty cổ phần: Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị;

- Công ty hợp danh: Thành viên hợp danh.

Ngoài ra, người quản lý doanh nghiệp có thể là các chức danh khác được quy định theo điều lệ công ty như: Giám đốc, Tổng giám đốc, Trưởng phòng/ban chuyên môn.

Xác định thời điểm hưởng lương hưu của người quản lý doanh nghiệp như thế nào?

Xác định thời điểm hưởng lương hưu của người quản lý doanh nghiệp như thế nào? (Hình từ Internet)

Xác định thời điểm hưởng lương hưu của người quản lý doanh nghiệp như thế nào?

Tại khoản 2 Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Thời điểm hưởng lương hưu
1. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.
2. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Đối với người lao động quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Luật này và người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định.
4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về thời điểm hưởng lương hưu đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này.

Theo đó, với đối tượng là người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương thì thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Người quản lý doanh nghiệp có thể chuyển nơi hưởng lương hưu hay không?

Tại Điều 115 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng chuyển đến nơi ở khác trong nước có nguyện vọng được hưởng bảo hiểm xã hội ở nơi cư trú mới thì có đơn gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang hưởng.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó, nếu có nguyện vọng thì người quản lý doanh nghiệp sẽ được chuyển nơi hưởng lương hưu khi chuyển đến nơi khác sinh sống.

Thời điểm hưởng lương hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, thời điểm hưởng lương hưu của người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn là khi nào?
Lao động tiền lương
Thời điểm hưởng lương hưu từ 01/07/2025 được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 thời điểm hưởng lương hưu của cán bộ công chức là khi nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 thời điểm hưởng lương hưu của sĩ quan quân đội là khi nào?
Lao động tiền lương
Thời điểm hưởng lương hưu của người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội là khi nào?
Lao động tiền lương
Thời điểm hưởng lương hưu đối với người đóng một lần BHXH tự nguyện cho những năm còn thiếu được tính từ khi nào?
Lao động tiền lương
Thời điểm hưởng lương hưu của người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là khi nào?
Lao động tiền lương
Xác định thời điểm hưởng lương hưu của người quản lý doanh nghiệp như thế nào?
Lao động tiền lương
Thời điểm hưởng lương hưu của người lao động trong điều kiện bình thường là khi nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thời điểm hưởng lương hưu
449 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thời điểm hưởng lương hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thời điểm hưởng lương hưu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Click để xem toàn bộ văn bản quy định về Mã số doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào