Viên chức sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng năm thì được thanh toán tiền thế nào?

Thanh toán tiền cho viên chức sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng năm như thế nào? Hợp đồng làm việc của viên chức có những nội dung gì?

Viên chức sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng năm thì được thanh toán tiền thế nào?

Theo Điều 13 Luật Viên chức 2010 quy định:

Quyền của viên chức về nghỉ ngơi
1. Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động. Do yêu cầu công việc, viên chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng năm thì được thanh toán một khoản tiền cho những ngày không nghỉ.
2. Viên chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa hoặc trường hợp đặc biệt khác, nếu có yêu cầu, được gộp số ngày nghỉ phép của 02 năm để nghỉ một lần; nếu gộp số ngày nghỉ phép của 03 năm để nghỉ một lần thì phải được sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Đối với lĩnh vực sự nghiệp đặc thù, viên chức được nghỉ việc và hưởng lương theo quy định của pháp luật.
4. Được nghỉ không hưởng lương trong trường hợp có lý do chính đáng và được sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

Theo đó viên chức được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động.

Nếu viên chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng năm thì được thanh toán một khoản tiền cho những ngày không nghỉ.

Viên chức sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng năm thì được thanh toán tiền thế nào?

Viên chức sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng năm thì được thanh toán tiền thế nào? (Hình từ Internet)

Hợp đồng làm việc của viên chức có những nội dung gì?

Theo Điều 26 Luật Viên chức 2010 quy định:

Nội dung và hình thức của hợp đồng làm việc
1. Hợp đồng làm việc có những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng.
Trường hợp người được tuyển dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng;
c) Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc;
d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc;
e) Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có);
g) Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi;
h) Chế độ tập sự (nếu có);
i) Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động;
k) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
l) Hiệu lực của hợp đồng làm việc;
m) Các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Hợp đồng làm việc được ký kết bằng văn bản giữa người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập với người được tuyển dụng làm viên chức và được lập thành ba bản, trong đó một bản giao cho viên chức.
3. Đối với các chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật do cấp trên của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập bổ nhiệm thì trước khi ký kết hợp đồng làm việc phải được sự đồng ý của cấp đó.

Theo đó hợp đồng làm việc của viên chức có những nội dung chủ yếu như:

- Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;

- Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng.

Trường hợp người được tuyển dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng;

- Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên;

- Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc;

- Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có);

- Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi;

- Chế độ tập sự (nếu có);

- Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động;

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

- Hiệu lực của hợp đồng làm việc;

- Các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật Viên chức 2010 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Trúng tuyển viên chức thì có phải tập sự không?

Theo Điều 27 Luật Viên chức 2010 quy định:

Chế độ tập sự
1. Người trúng tuyển viên chức phải thực hiện chế độ tập sự, trừ trường hợp đã có thời gian từ đủ 12 tháng trở lên thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng.
2. Thời gian tập sự từ 03 tháng đến 12 tháng và phải được quy định trong hợp đồng làm việc.
3. Chính phủ quy định chi tiết chế độ tập sự.

Theo đó nếu trúng tuyển viên chức phải thực hiện chế độ tập sự, trừ trường hợp đã có thời gian từ đủ 12 tháng trở lên thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng.

Thời gian tập sự được kéo dài từ 03 tháng đến 12 tháng và phải được quy định trong hợp đồng làm việc.

Ngày nghỉ hằng năm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Viên chức sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng năm thì được thanh toán tiền thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Người lao động làm việc được 06 tháng thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tính như thế nào?
Lao động tiền lương
Tăng ngày nghỉ hằng năm đối với người lao động có thâm niên bao nhiêu năm theo Luật?
Lao động tiền lương
Ngày nghỉ hằng năm của người lao động chưa thành niên có giống người lao động trên 18 tuổi không?
Lao động tiền lương
Thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tính từ thời điểm nào?
Lao động tiền lương
Cách tính ngày nghỉ hằng năm trong một số trường hợp đặc biệt được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Có được tính những ngày nghỉ không phép vào ngày nghỉ hằng năm hay không?
Lao động tiền lương
Thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm có được tính vào số ngày nghỉ phép của người lao động hay không?
Lao động tiền lương
Thời gian học nghề có được tính số ngày nghỉ hằng năm không?
Lao động tiền lương
Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng có bao nhiêu ngày nghỉ hằng năm?
Đi đến trang Tìm kiếm - Ngày nghỉ hằng năm
4 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào