Viên chức dự thi thăng hạng lên chức danh An toàn thông tin hạng 1 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Nhiệm vụ của viên chức An toàn thông tin hạng 1 là gì?
Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT có quy định như sau:
An toàn thông tin hạng I - Mã số V.11.05.09
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án về an toàn thông tin quy mô cấp bộ, ngành hoặc tương đương trở lên;
b) Chỉ đạo tổ chức thiết kế, xây dựng và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu tích hợp quy mô quốc gia, toàn ngành, liên ngành, cấp bộ hoặc cho vùng kinh tế hoặc liên tỉnh, tỉnh;
c) Chỉ đạo xây dựng kế hoạch bảo vệ hệ thống thông tin; xây dựng chính sách an toàn thông tin mạng; thực hiện kiểm tra, đánh giá mức độ chấp hành phương án đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt;
d) Thẩm định các đề án, dự án về an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu tích hợp;
đ) Giải quyết các vấn đề phức tạp về an toàn thông tin; trực tiếp tham gia duy trì, bảo hành, bảo dưỡng các hệ thống đảm bảo an toàn cho các hệ thống thông tin của đơn vị, ngành theo nhiệm vụ được giao; ứng cứu, khắc phục sự cố về an toàn thông tin mạng, gián đoạn hoạt động hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khi có yêu cầu;
e) Chủ trì biên soạn các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, quy chế, quy trình an toàn thông tin; xây dựng chương trình, tài liệu và tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức an toàn thông tin hạng thấp hơn.
g) Chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học chuyên ngành an toàn thông tin; tổng kết rút kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý kỹ thuật và triển khai an toàn thông tin trong thực tiễn;
h) Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
...
Theo đó, viên chức An toàn thông tin hạng 1 phải thực hiện những nhiệm vụ nêu trên trong quá trình công tác.
Viên chức dự thi thăng hạng lên chức danh An toàn thông tin hạng 1 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì? (Hình từ Internet)
Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của viên chức An toàn thông tin hạng 1 ra sao?
Tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT có quy định như sau:
An toàn thông tin hạng I - Mã số V.11.05.09
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin.
...
Theo đó, viên chức An toàn thông tin hạng 1 phải đáp ứng 02 tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, cụ thể:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin.
Viên chức dự thi thăng hạng lên chức danh An toàn thông tin hạng 1 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT có quy định như sau:
An toàn thông tin hạng I - Mã số V.11.05.09
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng I
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng II hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm (đủ 72 tháng). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng II hoặc tương đương đã chủ trì nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, dự án, chương trình về lĩnh vực an toàn thông tin cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, ngành hoặc cấp tỉnh mà đơn vị sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, ban hành; hoặc chủ trì xây dựng phương án đảm bảo an toàn hệ thống thông tin đối với ít nhất 02 (hai) hệ thống thông tin cấp độ 4,5 được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoặc chủ trì nghiên cứu, phát triển ít nhất 01 (một) sản phẩm, giải pháp an toàn thông tin đạt giải thưởng cấp bộ hoặc tương đương trở lên.
Theo đó, viên chức dự thi thăng hạng lên chức danh An toàn thông tin hạng 1 phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau:
- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp An toàn thông tin hạng 2 hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm.
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm giữ chức danh nghề nghiệp An toàn thông tin hạng 2 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng;
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp An toàn thông tin hạng 2 hoặc tương đương đã chủ trì nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 đề tài, đề án, dự án, chương trình về lĩnh vực an toàn thông tin cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, ngành hoặc cấp tỉnh mà đơn vị sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, ban hành;
Hoặc chủ trì xây dựng phương án đảm bảo an toàn hệ thống thông tin đối với ít nhất 02 hệ thống thông tin cấp độ 4,5 được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Hoặc chủ trì nghiên cứu, phát triển ít nhất 01 sản phẩm, giải pháp an toàn thông tin đạt giải thưởng cấp bộ hoặc tương đương trở lên.
- 2 phương án tăng mức lương trong năm 2025 cho toàn bộ đối tượng cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang mức độ khả thi thế nào?
- Sau đợt tăng lương hưu 15%, mức tăng lương hưu mới trong đợt tăng tiếp theo đã có chưa?
- Bắt đầu điều chỉnh mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng của các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước nếu thỏa mãn điều kiện gì?
- Tiếp tục tăng lương hưu vào 2025 cho 09 đối tượng CBCCVC và LLVT khi đáp ứng điều kiện gì?
- Chỉ áp dụng lương cơ sở 2.34 triệu để tính lương đến khi đề xuất 05 bảng lương mới lên Trung ương được thông qua đúng không?